07/03/2025 11:52

Điều kiện hoạt động, niên hạn sử dụng và việc đăng ký phương tiện thủy nội địa

Điều kiện hoạt động, niên hạn sử dụng và việc đăng ký phương tiện thủy nội địa

Điều kiện hoạt động, niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa và việc đăng ký phương tiện thủy nội địa được quy định tại Luật giao thông đường thuỷ nội địa 2004 (sửa đổi bởi Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014)

Điều kiện hoạt động phương tiện thủy nội địa

Tại khoản 7 Điều 3 Luật giao thông đường thuỷ nội địa 2004 quy định phương tiện thủy nội địa là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác, có động cơ hoặc không có động cơ, chuyên hoạt động trên đường thuỷ nội địa, để hoạt động phương tiện phải đáp ứng các điều kiện sau theo quy định tại Điều 24 Luật giao thông đường thuỷ nội địa 2004 (được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014):

- Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người khi hoạt động phải bảo đảm các điều kiện:

+ Đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 26 Luật giao thông đường thuỷ nội địa 2004;

+ Có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; kẻ hoặc gắn số đăng ký, vạch dấu mớn nước an toàn, ghi số lượng người được phép chở trên phương tiện;

+ Có đủ định biên thuyền viên và danh bạ thuyền viên theo quy định.

- Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 5 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người khi hoạt động phải bảo đảm điều kiện:

+ Đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 26 Luật giao thông đường thuỷ nội địa 2004;

+ Có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; kẻ hoặc gắn số đăng ký, vạch dấu mớn nước an toàn, ghi số lượng người được phép chở trên phương tiện;

- Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 5 người khi hoạt động phải có giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa và bảo đảm điều kiện an toàn sau:

+ Thân phải chắc chắn, không bị rò nước vào bên trong; phải thắp một đèn có ánh sáng trắng ở nơi dễ nhìn nếu hoạt động vào ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ áo phao hoặc dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở;

+ Máy lắp trên phương tiện phải chắc chắn, an toàn, dễ khởi động và hoạt động ổn định;

+ Phải được kẻ hoặc gắn số đăng ký, ghi số lượng người được phép chở;

+ Phải được sơn vạch dấu mớn nước an toàn và khi chở người, chở hàng không được ngập qua vạch dấu mớn nước an toàn. Dấu mớn nước an toàn được sơn một vạch có màu khác với màu sơn mạn phương tiện (vạch sơn có chiều rộng 25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài lớn nhất của phương tiện; mép trên của vạch sơn cách mép mạn 100mm đối với phương tiện chở hàng, cách mép mạn 200mm đối với phương tiện chở người).

- Phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc sức chở dưới 5 người hoặc bè khi hoạt động phải bảo đảm thân phải chắc chắn, không bị rò nước vào bên trong; phải thắp một đèn có ánh sáng trắng ở nơi dễ nhìn nếu hoạt động vào ban đêm; phương tiện chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng trên phương tiện và có đủ áo phao hoặc dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở;

- Phương tiện phải bảo đảm còn niên hạn sử dụng theo quy định.

Niên hạn sử dụng phương tiện thủy nội địa như thế nào?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 111/2014/NĐ-CP thì niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa như sau:

- Tàu chở hàng nguy hiểm, chở dầu, chở xô khí hóa lỏng:

+ Vỏ kim loại, chất dẻo cốt sợi thủy tinh, xi măng lưới thép, bê tông cốt thép không quá 30 năm;

+ Vỏ gỗ không quá 25 năm.

- Tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi:

+ Vỏ kim loại, chất dẻo cốt sợi thủy tinh, xi măng lưới thép, bê tông cốt thép không quá 35 năm;

+ Vỏ gỗ không quá 20 năm.

- Tàu khách không phải là tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, khách sạn nổi, nhà hàng nổi, tàu cao tốc, tàu đệm khí:

+ Vỏ kim loại, chất dẻo cốt sợi thủy tinh, xi măng lưới thép, bê tông cốt thép không quá 30 năm;

+ Vỏ gỗ không quá 25 năm.

- Tàu cao tốc chở khách vỏ kim loại, chất dẻo cốt sợi thủy tinh, xi măng lưới thép, bê tông cốt thép không quá 20 năm.

- Tàu đệm khí vỏ kim loại, chất dẻo cốt sợi thủy tinh, xi măng lưới thép, bê tông cốt thép không quá 18 năm.

Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa

Tại Điều 25 Luật giao thông đường thuỷ nội địa 2004 (được sửa đổi bởi Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014) quy định phương tiện có nguồn gốc hợp pháp, đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đăng ký. Phương tiện được đăng ký tại nơi chủ phương tiện đặt trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú.

- Phương tiện phải đăng ký lại trong các trường hợp sau:

+ Chuyển quyền sở hữu;

+ Thay đổi tên, tính năng kỹ thuật;

+ Trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;

+ Chuyển đăng ký từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.

- Đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc sức chở dưới 5 người hoặc bè sẽ được miễn đăng ký phương tiện.

- Nếu thuộc một trong các trường hợp sau, chủ phương tiện phải khai báo để xoá tên và nộp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho cơ quan đã đăng ký:

+ Phương tiện bị mất tích;

+ Phương tiện bị phá huỷ;

+ Phương tiện không còn khả năng phục hồi;

+ Phương tiện được chuyển nhượng ra nước ngoài.

Nguyễn Ngọc Duy
4

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]