17/08/2024 17:05

Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế TP.HCM 2024 theo phương thức thi THPTQG

Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế TP.HCM 2024 theo phương thức thi THPTQG

Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế TP.HCM 2024 theo phương thức thi THPTQG như thế nào? Nguyên tắc xét tuyển nguyện vọng đại học năm 2024 là gì? Quy định về thông báo kết quả và xác nhận nhập học đại học năm 2024 ra sao?

1. Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế TPHCM 2024 theo phương thức thi THPTQG 

Đại Học Kinh Tế TP.HCM sẽ công bố điểm chuẩn tất cả các phương thức tại: https://tuyensinhdaihoc.ueh.edu.vn/ hoặc https://tuyensinh.ueh.edu.vn/

Trước đó, Đại Học Kinh Tế TP.HCM đã công bố 06 phương thức xét tuyển năm 2024 như sau:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; 

- Phương thức 3: Xét tuyển học sinh Giỏi; 

- Phương thức 4: Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; 

- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực;

- Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Dưới đây là Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế TPHCM 2024 theo phương thức thi THPTQG: 

Stt
Mã đăng ký xét tuyển
Chương trình đào tạo
Tổng chỉ tiêu
PT6: Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024
Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển
1 7220201 Tiếng Anh thương mại(*) 150 D01, D96 26.30
2 7310101 Kinh tế 110 A00, A01, D01, D07 26.30
3 7310102 Kinh tế chính trị 50 A00, A01, D01, D07 24.90
4 7310104_01 Kinh tế đầu tư 200 A00, A01, D01, D07 26.10
5 7310104_02 Thẩm định giá và quản trị tài sản 100 A00, A01, D01, D07 24.80
6 7310107 Thống kê kinh doanh(*) 50 A00, A01, D01, D07 26.01
7 7310108_01 Toán tài chính(*) 50 A00, A01, D01, D07 25.72
8 7310108_02 Phân tích rủi ro và định phí bảo hiểm(*) 70 A00, A01, D01, D07 25.00
9 7320106 Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện 100 A00, A01, D01, V00 26.60
10 7340101_01 Quản trị kinh doanh 850 A00, A01, D01, D07 25.80
11 7340101_02 Kinh doanh số 70 A00, A01, D01, D07 26.41
12 7340101_03 Quản trị bệnh viện 100 A00, A01, D01, D07 24.10
13 7340115_01 Marketing 160 A00, A01, D01, D07 26.80
14 7340115_02 Công nghệ marketing 70 A00, A01, D01, D07 27.20
15 7340116 Bất động sản 110 A00, A01, D01, D07 24.50
16 7340120 Kinh doanh quốc tế 570 A00, A01, D01, D07 26.72
17 7340121 Kinh doanh thương mại 210 A00, A01, D01, D07 26.54
18 7340122 Thương mại điện tử(*) 140 A00, A01, D01, D07 26.50
19 7340201_01 Tài chính công 50 A00, A01, D01, D07 25.50
20 7340201_02 Thuế 100 A00, A01, D01, D07 25.20
21 7340201_03 Ngân hàng 250 A00, A01, D01, D07 25.60
22 7340201_04 Thị trường chứng khoán 100 A00, A01, D01, D07 25.00
23 7340201_05 Tài chính 510 A00, A01, D01, D07 26.03
24 7340201_06 Đầu tư tài chính 70 A00, A01, D01, D07 26.03
25 7340201_07 Quản trị Hải quan – Ngoại thương 100 A00, A01, D01, D07 25.80
26 7340204 Bảo hiểm 50 A00, A01, D01, D07 24.50
27 7340205 Công nghệ tài chính 70 A00, A01, D01, D07 26.50
28 7340206 Tài chính quốc tế 110 A00, A01, D01, D07 26.50
29 7340301_01 Chương trình Kế toán tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế (của tổ chức nghề nghiệp ICAEW và ACCA) 70 A00, A01, D01, D07 25.20
30 7340301_02 Kế toán công 50 A00, A01, D01, D07 25.50
31 7340301_03 Kế toán doanh nghiệp 620 A00, A01, D01, D07 25.40
32 7340302 Kiểm toán 200 A00, A01, D01, D07 26.50
33 7340403 Quản lý công 70 A00, A01, D01, D07 24.93
34 7340404 Quản trị nhân lực 150 A00, A01, D01, D07 26.00
35 7340405_01 Hệ thống thông tin kinh doanh(*) 55 A00, A01, D01, D07 26.10
36 7340405_02 Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp(*) 55 A00, A01, D01, D07 25.51
37 7380101 Luật kinh doanh quốc tế 70 A00, A01, D01, D96 25.80
38 7380107 Luật kinh tế 150 A00, A01, D01, D96 25.60
39 7460108 Khoa học dữ liệu(*) 55 A00, A01, D01, D07 26.30
40 7480101 Khoa học máy tính(*) 50 A00, A01, D01, D07 25.00
41 7480103 Kỹ thuật phần mềm(*) 55 A00, A01, D01, D07 25.43
42 7480107_01 Robot và Trí tuệ nhân tạo (hệ kỹ sư) 70 A00, A01, D01, D07 24.70
43 7480107_02 Điều khiển thông minh và tự động hóa 70 A00, A01, D01, D07 23.80
44 7480201_01 Công nghệ thông tin(*) 50 A00, A01, D01, D07 25.40
45 7480201_02 Công nghệ nghệ thuật (Arttech) (*) 70 A00, A01, D01, D07 26.23
46 7480201_03 Công nghệ và đổi mới sáng tạo(*) 100 A00, A01, D01, D07 25.50
47 7480202 An toàn thông tin(*) 50 A00, A01, D01, D07 24.80
48 7510605_01 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 110 A00, A01, D01, D07 27.10
49 7510605_02 Công nghệ Logistics (hệ kỹ sư) 70 A00, A01, D01, D07 26.30
50 7580104 Kiến trúc và thiết kế đô thị thông minh 110 A00, A01, D01, V00 24.70
51 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 50 A00, A01, D01, D07 25.35
52 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 165 A00, A01, D01, D07 25.20
53 7810201_01 Quản trị khách sạn 85 A00, A01, D01, D07 25.50
54 7810201_02 Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí 80 A00, A01, D01, D07 26.10
    Cộng: 7300    

Chương trình đào tạo (*): Đối với Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 tổ hợp xét tuyển có bài thi/môn thi nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30.

2. Nguyên tắc xét tuyển nguyện vọng đại học năm 2024

Căn cứ khoản 3 Điều 20 Quy chế ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định nguyên tắc xét tuyển nguyện vọng đại học năm 2024 như sau:

- Điểm trúng tuyển được xác định để số lượng tuyển được theo từng ngành, chương trình đào tạo phù hợp với số lượng chỉ tiêu đã công bố, nhưng không thấp hơn ngưỡng đầu vào;

- Đối với một ngành đào tạo (hoặc một chương trình đào tạo) theo một phương thức và tổ hợp môn, tất cả thí sinh được xét chọn bình đẳng theo điểm xét không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;

- Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, cơ sở đào tạo có thể sử dụng tiêu chí phụ là thứ tự nguyện vọng (để xét chọn những thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn);

- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.

3. Quy định về thông báo kết quả và xác nhận nhập học đại học năm 2024

Theo Điều 21 Quy chế ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, cơ sở đào tạo gửi giấy báo trúng tuyển cho những thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học và phương thức nhập học của thí sinh.

Sau đó, thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống, trước khi nhập học tại cơ sở đào tạo.

Đối với những thí sinh không xác nhận nhập học trong thời hạn quy định:

- Nếu không có lý do chính đáng thì coi như thí sinh từ chối nhập học và cơ sở đào tạo có quyền không tiếp nhận;

- Nếu do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, cơ sở đào tạo xem xét quyết định tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau;

- Nếu do sai sót, nhầm lẫn của cán bộ thực hiện công tác tuyển sinh hoặc cá nhân thí sinh gây ra, cơ sở đào tạo chủ động phối hợp với các cá nhân, tổ chức liên quan xem xét các minh chứng và quyết định việc tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau.

Ngoài ra, thí sinh đã xác nhận nhập học tại một cơ sở đào tạo không được tham gia xét tuyển ở nơi khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung, trừ trường hợp được cơ sở đào tạo cho phép.

4. Trường Đại học được có những hình thức đào tạo nào?

Theo đó, trường Đại học được có 2 hình thức đào tạo sau đây:

(1) Đào tạo chính quy:

- Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại cơ sở đào tạo, riêng những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo;

- Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy trong khoảng từ 06 giờ đến 20 giờ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7; thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù của chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của cơ sở đào tạo.

(2) Đào tạo vừa làm vừa học:

- Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại cơ sở đào tạo hoặc tại cơ sở phối hợp đào tạo theo quy định liên kết đào tạo tại Điều 5 Quy chế ban hành kèm Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT, riêng những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo, cơ sở phối hợp đào tạo;

- Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy linh hoạt trong ngày và trong tuần.

Đối với các ngành đào tạo ưu tiên phục vụ nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn, Bộ Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn thực hiện các hình thức đào tạo phù hợp.

(Quy định tại Điều 4 Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT).

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
164

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn