13/10/2023 16:17

Đi nghĩa vụ quân sự 2024 được trợ cấp bao nhiêu tiền? Khi nào được nhận?

Đi nghĩa vụ quân sự 2024 được trợ cấp bao nhiêu tiền? Khi nào được nhận?

Cho tôi hỏi công dân tham gia nghĩa vụ quân sự 2024 được trợ cấp bao nhiêu tiền? Mạnh Hùng – Đồng Nai.

Chào anh, ban biên tập xin giải đáp như sau:

>>Xem thêm:

Thời gian nhập ngũ 2024? Độ tuổi gọi nhập ngũ 2024?

Quyền lợi cho công dân đi nghĩa vụ quân sự năm 2024

1. Đi nghĩa vụ quân sự 2024 được trợ cấp bao nhiêu tiền?

 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 về thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

Điều 21. Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ

1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP về chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ như sau:

- Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng; trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ.

- Hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ, mức chi 50.000 đồng/người; được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

Như vậy, công dân tham gia nghĩa vụ quân sự 2024 sau khi hoàn thành 02 năm nghĩa vụ, công dân được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở là 10.800.000 đồng (Mức tiền mang tính chất tham khảo theo quy định pháp luật 2024).

Ngoài ra, công dân sau khi hoàn thành thời gian đi nghĩa vụ quân sự còn nhận được một số khoản tiền khác như: trợ cấp bảo hiểm, phụ cấp đi đường...

2. Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ như sau: 

Đơn vị tính: đồng/tháng

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Mức phụ cấp thực hiện ngày 31/10/2023

1

Thượng sĩ

0,70

1.260.000

2

Trung sĩ

0,60

1.080.000

3

Hạ sĩ

0,50

900.000

4

Binh nhất

0,45

810.000

5

Binh nhì

0,40

720.000

Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP).

Áp dụng mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

>> Xem thêm: Tiêu chuẩn về chiều cao, cân nặng đi nghĩa vụ công an 2024

3. Các trường hợp được xuất ngũ trước thời hạn

Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn khi có một trong các điều kiện sau:

- Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định tại Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

- Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c khoản 1 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, cụ thể như sau:

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

- Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, cụ thể như sau:

+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+ Một anh hoặc một em của liệt sĩ;

+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

- Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA.

- Trong thời gian kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, nếu hạ sĩ quan, binh sĩ có hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn hoặc không đủ tiêu chuẩn sức khỏe hoặc không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều 4 Thông tư 279/2017/TT-BQP, thì được giải quyết xuất ngũ.

Trân trọng!

Nguyễn Ngọc Trầm
53659

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn