Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 54/2019/NĐ-CP: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/duthao-nd-54.docx
Theo đó, tại khoản 2 và khoản 10 Điều 1 Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2019/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
...
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện”.
b) Bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 như sau:
“2a. Bảo đảm tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn áp dụng, liên quan đến phòng cháy chữa cháy tại cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường”.
...
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ các quy định sau đây:
a) Bãi bỏ khoản 3 Điều 4 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
b) Bãi bỏ các khoản 3 và 5 Điều 5 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
…
Hiện nay, điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường được quy định tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP cụ thể, như sau:
(1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
(2) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP.
(3) Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.
(4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
(5) Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.
Như vậy, theo đề xuất tại Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/2019/NĐ-CP thì quy định về “Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên” sẽ bị bãi bỏ.
Theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP về hồ sơ, trình tự đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường như sau:
(1) Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP).
Mẫu số 01: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/M%E1%BA%ABu%20s%E1%BB%91%2001.doc
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
(2) Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
Bước 1: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 54/2019/NĐ-CP đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định 54/2019/NĐ-CP, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 54/2019/NĐ-CP). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mẫu số 02: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/Ms2-nd54.doc
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.