Thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh năm 2024; nhằm tiếp tục phát huy, nâng cao vai trò của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc tham gia thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức Cuộc thi trực tuyến tuyên truyền về công tác cải cách hành chính tỉnh Hải Dương năm 2024.
- Cuộc thi được tổ chức bằng hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến trên Internet; banner và mã QR tham gia dự Cuộc thi được tích hợp tại địa chỉ: Cổng thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã hoặc truy cập tại:
https://myaloha.vn/cuoc-thi/cuoc-thi-truc-tuyen-tuyen-truyen-ve-cong-tac-cai-cach-hanh-chinh-nam-2024-tinh-hai-duong-95614
- Mỗi phần thi gồm 21 câu hỏi, trong đó: 20 câu hỏi trắc nghiệm (được lựa chọn ngẫu nhiên đối với mỗi đối tượng dự thi; mỗi câu có 4 phương án A, B, C và D và chỉ có 1 phương án đúng) và 01 câu hỏi dự đoán số người tham gia dự đoán đúng tất cả 20 câu trắc nghiệm.
- Tổng thời gian dự thi là: 20 phút.
Câu 1 Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ, đến năm 2025, tối thiểu bao nhiêu % hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử?
75%.
80%
85%.
90%.
Câu 2 Theo Kế hoạch 4347/KH-UBND ngày 25/11/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thực hiện cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025, đã đề ra một trong những mục tiêu cụ thể đối với cải cách thể chế là gì?
100% các văn bản hướng dẫn, thi hành, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước phải được rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế phù hợp, kịp thời; tạo lập môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, lành mạnh, công bằng cho mọi thành phần kinh tế, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, thúc đẩy quá trình chuyển đổi số, phục vụ có hiệu quả việc xây dựng nền kinh tế số và xã hội số.
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống thể chế của nền hành chính nhà nước, đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực; nâng cao chất lượng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đồng bộ, hiện đại, hội nhập, trọng tâm là thị trường các yếu tố sản xuất, nhất là thị trường quyền sử dụng đất, khoa học, công nghệ.
Tạo được bước đột phá trong huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thúc đẩy phát triển đất nước.
Tổ chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cá nhân, tổ chức và toàn xã hội.
Câu 3 Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, một trong những giải pháp thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030 là?
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính gắn với tạo động lực cải cách trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Đẩy mạnh phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng cấp nào sát cơ sở, sát nhân dân nhất thì giao cho cấp đó giải quyết.
Xây dựng, hoàn thiện chính sách, pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.
Cả 03 phương án.
Câu 4 Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ, một trong những nhiệm vụ cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước là Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang mô hình nào?
Công ty 100% vốn nhà nước.
Công ty cổ phần.
Doanh nghiệp tư nhân.
Đơn vị sự nghiệp kinh tế.
Câu 5 Theo Kế hoạch 4347/KH-UBND ngày 25/11/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thực hiện cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025, đã đề ra mục tiêu cụ thể đối với cải cách thủ tục hành chính là gì?
Hoàn thành số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, huyện, xã đạt tỷ lệ tương đương (30%, 20%, 15%). Phấn đấu mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính đến khi đạt 100%.
Phấn đấu 80% TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến; tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.
Cung cấp 100% các TTHC có đủ điều kiện cung cấp dịch vụ công mức độ 4 và được tích hợp trên cổng dịch vụ công quốc gia, dịch vụ công của tỉnh; tích hợp 80% các DVCTT mức độ 3, 4 với Cổng dịch vụ công quốc gia.
Cả 3 phương án.
Câu 6 Chỉ số Đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) do cơ quan nào chủ trì?
Bộ Nội vụ.
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Hội cựu chiến binh.
Tổng công ty bưu điện Việt Nam.
Câu 7 Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, mục tiêu cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước đến năm 2030, mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu bao nhiêu phần trăm?
85%.
90%
95%.
98%.
Câu 8 Theo quan điểm của Nghị quyết 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 thì cải cách hành chính phải gắn với?
Nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy và hành động sáng tạo.
Đổi mới lề lối làm việc, phương thức quản trị hiện đại, trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
Tận dụng có hiệu quả thành tựu, tiến bộ khoa học và công nghệ, nhất là những thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, với lộ trình, bước đi phù hợp, tránh mọi biểu hiện bàng quan, thiếu tự tin, thụ động, nhưng không nóng vội, chủ quan, duy ý chí.
Cả 03 phương án.
Câu 9 Theo Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ, tiêu chí nào không đúng đối với dịch vụ công trực tuyến một phần trong thực hiện TTHC trên môi trường điện tử?
Công bố, công khai, cung cấp đầy đủ các thông tin về TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh.
Tổ chức, cá nhân tải được các mẫu văn bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh.
Hồ sơ được gửi qua môi trường điện tử.
Thanh toán trực tuyến trên nền tảng thanh toán trực tuyến của Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh đối với các TTHC có yêu cầu nộp phí, lệ phí hoặc các nghĩa vụ tài chính khác.
Câu 10 Theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC, quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC?
Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin liên quan;
Khi nhận kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận Một cửa phải mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trường hợp được ủy quyền nhận thay thì mang thêm giấy ủy quyền của người đã ủy quyền đi nhận thay kết quả.
Thực hiện đầy đủ các quy định về giải quyết TTHC và các quy định của Bộ phận một cửa, nộp đầy đủ các khoản phí, lệ phí (nếu có) theo quy định.
Cả 03 phương án.
Câu 11 Theo Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân gồm những nội dung nào?
Dữ liệu về thông tin người làm thủ tục, chủ sở hữu hồ sơ, lưu trữ dưới dạng dữ liệu đặc tả để định danh chủ hồ sơ như: Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân (đối với cá nhân) hoặc số hộ chiếu (hoặc số giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế) của người nước ngoài, Mã số thuế/Mã số doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp).
Dữ liệu hồ sơ thực hiện TTHC, dịch vụ công đã được tiếp nhận và xử lý thành công.
Kết quả hoặc đường dẫn kết quả giải quyết TTHC điện tử.
Cả 03 phương án.
Câu 12 Theo Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ, có những loại dịch vụ công trực tuyến trong thực hiện TTHC trên môi trường điện tử nào?
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và Dịch vụ công trực tuyến một phần.
Dịch vụ công trực tuyến toàn trình và Dịch vụ công trực tuyến toàn phần.
Dịch vụ công trực tuyến toàn phần và Dịch vụ công trực tuyến một phần.
Không có đáp án nào đúng.
Câu 13 Theo quy định tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ thì việc khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được thực hiện bằng một trong các phương thức nào dưới đây?
Tra cứu, khai thác thông tin cá nhân qua chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Tra cứu thông tin cá nhân thông qua tài khoản định danh điện tử của công dân được hiển thị trong ứng dụng VNeID.
Sử dụng thiết bị đầu đọc đã được kết nối trực tuyến với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bao gồm thiết bị đọc mã QRCode hoặc thiết bị đọc chíp trên thẻ Căn cước công dân gắn chíp.
Cả 03 phương án.
Câu 14 Tên miền truy cập Cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP có dạng:
tentinhthanh.gov.vn
tentinhthanh.com.vn
tentinhthanh.net.vn
tentinhthanh.info.vn
Câu 15 Anh/Chị hãy cho biết theo Nghị quyết Chuyển đổi số tỉnh Hải Dương, có mục tiêu về phát triển chính quyền số đến 2025?
90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
Câu 16 Theo quy định tại Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ thì dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước có những mức độ nào dưới đây?
Có 1 mức độ: Dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Có 2 mức độ: Dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Dịch vụ công trực tuyến một phần.
Có 4 mức độ: Mức độ 1, mức độ 2, mức độ 3, mức độ 4.
Có 3 mức độ: Mức độ 1, mức độ 2, mức độ 3.
Câu 17 Theo Nghị định 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì bình quân mỗi sở có bao nhiêu Phó Giám đốc?
02 Phó Giám đốc.
03 Phó Giám đốc.
04 Phó Giám đốc.
Cả 3 phương án.
Câu 18 Đâu là nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008?
Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.
Đảm bảo sự kết hợp giữa con người và chức danh, vị trí việc làm.
Đảm bảo sự công bằng, dân chủ.
Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 19 Theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ, đối với đơn vị sự nghiệp công thuộc đơn vị nhóm 3 trong quy định phân phối kết quả tài chính trong năm việc trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp đơn vị tự đảm bảo từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên được quy định là bao nhiêu?
Trích lập tối thiểu 20%.
Trích lập tối thiểu 15%.
Trích lập tối thiểu 10%.
Trích lập tối thiểu 5%.
Câu 20 Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật của các cấp có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản nào?
Áp dụng văn bản được ban hành trước.
Áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
Áp dụng văn bản có hiệu lực thi hành sau.
Áp dụng văn bản có hiệu lực thi hành trước.
Lưu ý: Đáp án trên không phải đáp án chính thức của cuộc thi, chỉ mang tính chất tham khảo.
Theo quy định tại Điều 5 Luật cán bộ, công chức 2008 thì các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức bao gồm:
- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước.
- Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế.
- Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ ràng.
- Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ.
- Thực hiện bình đẳng giới.