06/09/2024 16:28

Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức pháp luật trên báo Quân đội nhân dân năm 2024 (kỳ thứ 6)

Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức pháp luật trên báo Quân đội nhân dân năm 2024 (kỳ thứ 6)

Đã có đáp án phần trắc nghiệm cuộc thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức pháp luật trên báo Quân đội nhân dân năm 2024 kỳ thứ 6 chưa? Thời gian nào kết thúc kỳ thi thứ 6?

Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân” năm 2024 do Vụ Pháp chế, Bộ Quốc phòng phối hợp với Báo Quân đội nhân dân tổ chức là một trong những hoạt động có ý nghĩa sâu sắc, thiết thực trong thực hiện Đề án 1371 của Thủ tướng Chính phủ về “Phát huy vai trò của lực lượng Quân đội nhân dân tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, vận động nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở giai đoạn 2021-2027”. 

Qua đó nhằm tuyên truyền để cán bộ, học viên, nhân viên, chiến sĩ và nhân dân nhận thức đúng đắn, sâu sắc, góp phần triển khai hiệu quả các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; nâng cao nhận thức, tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy đảng; phát huy vai trò, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức trong phổ biến, giáo dục pháp luật.

Đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức pháp luật trên báo Quân đội nhân dân năm 2024

Kỳ thi thứ 6 năm 2024 cuộc thi trực tuyến tìm hiểu kiến thức pháp luật trên báo Quân đội nhân dân diễn ra từ ngày 12/08/2024 đến hết ngày 11/09/2024.

Link vào thi: https://tracnghiem.qdnd.vn/ 

Câu 1: Theo Bộ luật Lao động 2019, trong trường hợp đã ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng được hai bên tuân thủ đúng quy định, nếu người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì phải báo trước cho người sử dụng lao động trước thời điểm nghỉ là bao nhiêu ngày?

A. Không quy định thời gian.

B. Ít nhất 15 ngày.

C. Ít nhất 30 ngày.

D. Ít nhất 45 ngày.

Câu 2: Theo Bộ luật Lao động 2019, Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian bao lâu kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng?

A. Không quá 12 tháng.

B. Không quá 24 tháng.

C. Không quá 36 tháng.

D. Không quá 60 tháng.

Câu 3: Theo Bộ luật Lao động 2019, cưỡng bức lao động là gì?

A. Là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ.

B. Là việc dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ.

C. Là việc dùng các thủ đoạn khác để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ.

D. Là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ.

Câu 4: Theo Bộ luật Lao động 2019, lao động chưa thành niên là người thế nào?

A. Người lao động chưa đủ 16 tuổi.

B. Người lao động chưa đủ 17 tuổi.

C. Người lao động chưa đủ 18 tuổi.

D. Người lao động chưa đủ 20 tuổi.

Câu 5: Theo Bộ luật Lao động 2019, người học nghề, người tập nghề thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành phải từ bao nhiêu tuổi, trừ lĩnh vực nghệ thuật, thể dục, thể thao?

A. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 19 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 6: Theo Bộ luật Lao động 2019, người lao động có các nghĩa vụ sau đây?

A. Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác.

B. Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.

C. Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

D. Tất cả các nghĩa vụ trên.

Câu 7: Theo Bộ luật Lao động 2019, tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng phải đạt được ở mức nào?

A. Ít nhất phải bằng 50% mức lương của công việc đó.

B. Ít nhất phải bằng 65% mức lương của công việc đó.

C. Ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

D. Ít nhất phải bằng 90% mức lương của công việc đó.

Câu 8: Theo Bộ luật Lao động 2019, trong trường hợp khi hợp đồng lao động xác định thời hạn đã hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn bao lâu kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới?

A. Trong thời hạn 15 ngày.

B. Trong thời hạn 30 ngày.

C. Trong thời hạn 60 ngày.

D. Trong thời hạn 90 ngày.

Câu 9: Theo Bộ luật Lao động 2019, quy định hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình, quy định nào sau đây là đúng?

A. Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là người giúp việc gia đình.

B. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình do hai bên thỏa thuận. Một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động bất kỳ khi nào nhưng phải báo trước ít nhất 15 ngày.

C. Hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động về hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, thời giờ làm việc hằng ngày, chỗ ở.

D. Tất cả các quy định trên đều đúng.

Câu 10: Theo Bộ luật Lao động 2019, trong trường hợp nào sau đây, người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động?

A. Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Bộ luật Lao động năm 2019.

B. Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý.

C. Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

D. Tất cả các trường hợp trên.

Lưu ý: Những đáp án trên chỉ mang tính chất tham khảo.

07 Chính sách của Nhà nước về lao động

Theo quy định tại Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 về những chính sách của Nhà nước về lao động như sau:

(1) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.

(2) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.

(3) Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.

(4) Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

(5) Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.

(6) Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

(7) Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Nguyễn Ngọc Trầm
1439

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn