24/02/2025 08:52

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc thế nào?

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc thế nào?

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc là gì? Thời gian làm việc của tài xế ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ không quá bao nhiêu giờ trong ngày?

Đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc thế nào?

Link tham gia cuộc thi: https://thitructuyen.vinhphuc.dcs.vn/

Sau đây là đáp án Cuộc thi Tìm hiểu Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024 tỉnh Vĩnh Phúc:

Câu 1: Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 thì hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

A Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ

B Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở không có nồng độ cồn

C Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ theo đúng quy định của pháp luật, không lạng lách, đánh võng, rú ga liên tục

D Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ

Câu 2: Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện hành vi sau nào?

A Buông một tay khi lái xe

B Sử dụng ô thiết bị trợ thính

C Đi xe thành hàng nối đuôi nhau

D Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác

Câu 3: Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, trẻ em bao nhiêu tuổi khi qua đường phải có người lớn dắt?

A Trẻ em dưới 10 tuổi

B Trẻ em dưới 8 tuổi

C Trẻ em dưới 7 tuổi

D Trẻ em dưới 9 tuổi

Câu 4: Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ nào?

A Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển; Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật; Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

B Giấy phép lái xe và Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

C Chứng nhận đăng ký xe và Giấy phép lái xe bất kỳ

D Bản sao Chứng nhận đăng ký xe; Giấy phép lái xe; Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật

Câu 5: Độ tuổi của người điều khiển xe gắn máy?

A Người từ 18 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy

B Người từ 20 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy

C Người từ 15 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy

D Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy

Câu 6: Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới báo nhiêu tuổi thì được chở tối đa hai người?

A Trẻ em dưới 10 tuổi

B Trẻ em dưới 06 tuổi

C Trẻ em dưới 12 tuổi

D Trẻ em dưới 09 tuổi

Câu 7: Người lái xe ô tô đưa đón trẻ em mầm non, học sinh phải có tối thiểu bao nhiêu năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách?

A Có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách

B Có tối thiểu 03 năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách

C Có tối thiểu 04 năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách

D Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm lái xe vận tải hành khách

Câu 8: Người điều khiển xe đạp, xe đạp máy chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới bao nhiêu tuổi thì được chở tối đa hai người?

A Trẻ em dưới 10 tuổi

B Trẻ em dưới 09 tuổi

C Trẻ em dưới 07 tuổi

D Trẻ em dưới 08 tuổi

Câu 9: Tín hiệu đèn màu vàng phải chấp hành như thế nào?

A Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì phải lùi lại

B Tín hiệu đèn màu vàng được phép đi qua nhưng phải giảm tốc độ và quan sát kỹ

C Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì phải dừng lại tại chỗ

D Tín hiệu đèn màu vàng phải dừng lại trước vạch dừng; trường hợp đang đi trên vạch dừng hoặc đã đi qua vạch dừng mà tín hiệu đèn màu vàng thì được đi tiếp; trường hợp tín hiệu đèn màu vàng nhấp nháy, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ được đi nhưng phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường hoặc các phương tiện khác

Câu 10: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ có bao nhiêu chương, bao nhiêu điều?

A X Chương, 89 Điều

B IX Chương, 90 Điều

C IX Chương, 89 Điều

D X Chương, 90 Điều

Câu 11: Khi chở trẻ em dưới bao nhiêu tuổi và chiều cao dưới bao nhiêu mét trên xe ô tô không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế; người lái xe phải sử dụng, hướng dẫn sử dụng thiết bị an toàn phù hợp cho trẻ em?

A Khi chở trẻ em dưới 08 tuổi và chiều cao dưới 1,25 mét

B Khi chở trẻ em dưới 09 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét

C Khi chở trẻ em dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét

D Khi chở trẻ em dưới 07 tuổi và chiều cao dưới 1,15 mét

Câu 12: Khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệu đặt cố định vừa có biển báo hiệu tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau, người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo nào?

A Biển báo cố định

B Chấp hành cả 02 biển báo

C Tùy trường hợp

D Biển báo tạm thời

Câu 13: Trên một chiều đường có vạch kẻ phân làn đường, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường nào?

A Đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép

B Xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải

C Xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái

D Xe máy chuyên dùng có thể đi bất kỳ làn nào

Câu 14: Theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024 thì quy tắc chung nào sau đây là đúng?

A Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác

B Người tham gia giao thông đường bộ phải đi làn giữa theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác

C Người tham gia giao thông đường bộ phải đi đảm bảo an toàn giao thông, được phóng nhanh vượt ẩu trong trường hợp cho phép

D Người tham gia giao thông đường bộ phải đi bên trái theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định, chấp hành báo hiệu đường bộ và các quy tắc giao thông đường bộ khác

Câu 15: Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tắt đèn chiếu xa, bật đèn chiếu gần trong trường hợp nào sau đây?

A Khi gặp người đi bộ qua đường

B Khi chuyển hướng xe tại nơi gần bệnh viện, trường học

C Khi gặp xe ưu tiên

D Khi đi qua nơi xảy ra tại nạn giao thông

Câu 16: Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa vượt quá chiều rộng giá đèo hàng về mỗi bên là bao nhiêu mét?

A 0,5 mét

B 0,8 mét

C 0,6 mét

D 0,3 mét

Câu 17: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra tai nạn giao thông đường bộ, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm gì?

A Dừng ngay phương tiện, cảnh báo nguy hiểm, giữ nguyên hiện trường, trợ giúp người bị nạn và báo tin cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất

B Cung cấp thông tin xác định danh tính về bản thân, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ và thông tin liên quan của vụ tai nạn giao thông đường bộ cho cơ quan có thẩm quyền

C Ở lại hiện trường vụ tai nạn giao thông đường bộ cho đến khi người của cơ quan Công an đến, trừ trường hợp phải đi cấp cứu, đưa người bị nạn đi cấp cứu hoặc xét thấy bị đe dọa đến tính mạng, sức khỏe nhưng phải đến trình báo ngay cơ quan Công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất

D Cả 03 phương án còn lại đều đúng

Câu 18: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hai tay hoặc một tay dang ngang để báo hiệu gì?

A Báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước và ở phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên phải và bên trái người điều khiển giao thông được đi

B Báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở tất cả các hướng phải dừng lại

C Báo hiệu người tham gia giao thông đường bộ ở phía trước người điều khiển giao thông được rẽ phải; người tham gia giao thông đường bộ ở phía bên trái người điều khiển giao thông được đi tất cả các hướng; người đi bộ qua đường phải đi sau lưng người điều khiển giao thông

D Báo hiệu cho người tham gia giao thông đường bộ ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại

Câu 19: Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc chỉ được dừng xe, đỗ xe khi nào?

A Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía trước xe khoảng cách tối thiểu 100 mét, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyến hoặc cơ quan quản lý đường cao tốc

B Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định; trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy và phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp; trường hợp xe không thể di chuyển được vào làn dừng khẩn cấp, phải có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp và đặt biển hoặc đèn cảnh báo về phía sau xe khoảng cách tối thiểu 150 mét, nhanh chóng báo cho cơ quan Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trên tuyến hoặc cơ quan quản lý đường cao tốc

C Được dừng xe, đỗ xe về phía bên phải khi cần thiết

D Chỉ được dừng xe, đỗ xe khi gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải dừng xe, đỗ xe thì được dừng xe, đỗ xe ở làn dừng khẩn cấp cùng chiều xe chạy

Câu 20: Trật tự, an toàn giao thông đường bộ là gì?

A Là tình trạng người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ bị dồn ứ, di chuyển với tốc độ rất chậm hoặc không thể di chuyển được

B Là đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông đường bộ được các phương tiện tham gia giao thông đường bộ đến từ hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu đường ưu tiên

C Là phương tiện giao thông đường bộ tham gia giao thông trên đường bộ

D Là trạng thái giao thông trên đường bộ có trật tự, bảo đảm an toàn, thông suốt; được hình thành và điều chỉnh bởi các quy tắc, nguyên tắc, quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường bộ

Thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ không quá bao nhiêu giờ trong một ngày?

Căn cứ Điều 64 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định về thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ như sau:

Thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ

1. Thời gian lái xe của người lái xe ô tô không quá 10 giờ trong một ngày và không quá 48 giờ trong một tuần; lái xe liên tục không quá 04 giờ và bảo đảm các quy định có liên quan của Bộ luật Lao động.

2. Đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị hoạt động vận tải nội bộ và người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì thời gian làm việc của người lái xe ô tô kinh doanh vận tải và vận tải nội bộ sẽ là không quá 10 giờ trong một ngày.

Bên cạnh đó, tài xế cũng không được chạy xe không quá 48 giờ trong một tuần; lái xe liên tục không quá 04 giờ và phải bảo đảm các quy định có liên quan đến Bộ luật Lao động.

Đỗ Minh Hiếu
2

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]