Dưới đây là danh sách các trường đã đăng ký sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG HCM năm 2025 để xét tuyển:
STT | Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL | TỔNG |
A. CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA ĐHQG-HCM | 8 | |
1 | Trường Đại học Bách khoa |
|
2 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên | |
3 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn | |
4 | Trường Đại học Kinh tế - Luật | |
5 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin | |
6 | Trường Đại học Quốc tế | |
7 | Trường Đại học An Giang | |
8 | Trường Đại học Khoa học Sức khỏe | |
B. CÁC ĐƠN VỊ ĐẠI HỌC NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM | 83 | |
1 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Bách khoa |
|
2 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thông Việt Hàn | |
3 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế | |
4 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Ngoại ngữ | |
5 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm | |
6 | Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật | |
7 | Đại học Đà Nẵng – Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh | |
8 | Đại học Huế – Khoa Kỹ thuật và Công nghệ | |
9 | Đại học Huế – Khoa Quốc Tế | |
10 | Đại học Huế – Trường Du lịch | |
11 | Đại học Huế – Trường Đại học Khoa học | |
12 | Đại học Huế – Trường Đại học Kinh tế | |
13 | Đại học Huế – Trường Đại học Ngoại ngữ | |
14 | Đại học Huế – Trường Đại học Nông Lâm | |
15 | Đại học Kinh tế Quốc dân | |
16 | Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh | |
17 | Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | |
18 | Học Viện Hàng không Việt Nam | |
19 | Học viện Quân y | |
20 | Trường Đại học Bạc Liêu | |
21 | Trường Đại học Bình Dương | |
22 | Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai | |
23 | Trường Đại học Công nghệ Miền Đông | |
24 | Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn | |
25 | Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh | |
26 | Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh | |
27 | Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh | |
28 | Trường Đại học Dầu khí Việt Nam | |
29 | Đại học Duy Tân | |
30 | Trường Đại học Đà Lạt | |
31 | Trường Đại học Đông Á | |
32 | Trường Đại học Đồng Tháp | |
33 | Trường Đại học Gia Định | |
34 | Trường Đại học Giao thông vận tải – Phân hiệu tại TP. Hồ Chí Minh | |
35 | Trường Đại học Hoa Sen | |
36 | Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh | |
37 | Trường Đại học Kiên Giang | |
38 | Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh | |
39 | Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | |
40 | Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Bình Dương | |
41 | Trường Đại học Kinh tế- Tài chính TP. Hồ Chí Minh | |
42 | Trường Đại học Khánh Hoà | |
43 | Trường Đại học Lạc Hồng | |
44 | Trường Đại học Lâm nghiệp – Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai | |
45 | Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh | |
46 | Trường Đại học Nam Cần Thơ | |
47 | Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh | |
48 | Trường ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh – Phân hiệu tại Gia Lai | |
49 | Trường ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh – Phân hiệu tại Ninh Thuận | |
50 | Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP. Hồ Chí Minh | |
51 | Trường Đại học Ngoại thương | |
52 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | |
53 | Trường Đại học Nha Trang | |
54 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng | |
55 | Trường Đại học Phan Châu Trinh | |
56 | Trường Đại học Phan Thiết | |
57 | Trường Đại học Phú Yên | |
58 | Trường Đại học Quang Trung | |
59 | Trường Đại học Quảng Nam | |
60 | Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh | |
61 | Trường Đại học Quốc tế Miền Đông | |
62 | Trường Đại học Quy Nhơn | |
63 | Trường Đại học Sài Gòn | |
64 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | |
65 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh | |
66 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | |
67 | Trường Đại học Tài chính- Marketing | |
68 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh | |
69 | Trường Đại học Tây Đô | |
70 | Trường Đại học Tây Nguyên | |
71 | Trường Đại học Thái Bình Dương | |
72 | Trường Đại học Thủ Dầu Một | |
73 | Trường Đại học Tiền Giang | |
74 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | |
75 | Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn | |
76 | Trường Đại học Trà Vinh | |
77 | Trường Đại học Văn Hiến | |
78 | Trường Đại học Văn Lang | |
79 | Trường Đại học Xây dựng Miền Tây | |
80 | Trường Đại học Xây dựng Miền Trung | |
81 | Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột | |
82 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt | |
83 | Trường Đại học FPT | |
C. CÁC ĐƠN VỊ CAO ĐẲNG NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM | 9 | |
1 | Trường Cao đẳng Bình Phước |
|
2 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau | |
3 | Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông | |
4 | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng | |
5 | Trường Cao đẳng Quốc tế TP. Hồ Chí Minh | |
6 | Trường Cao đẳng Sài Gòn Gia Định | |
7 | Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu | |
8 | Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh | |
9 | Trường Cao đẳng Viễn Đông |
Căn cứ Điều 42 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 08/02/2025) quy định về điểm ưu tiên như sau:
Điểm ưu tiên
1. Xét công nhận tốt nghiệp THPT tính theo 3 diện gồm Diện 1, Diện 2, Diện 3; trong đó, thí sinh Diện 1 là những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên; thí sinh Diện 2 và Diện 3 được cộng điểm ưu tiên.
2. Diện 2: Cộng 0,25 điểm đối với thí sinh thuộc một trong những đối tượng sau:
a) Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX);
b) Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động; con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;
c) Người dân tộc thiểu số;
…
Như vậy, thí sinh thi đánh giá năng lực không thuộc diện được cộng điểm ưu tiên khi thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên nếu thuộc các Diện 2 và Diện 3 nêu trên thì vẫn được cộng điểm tương ứng theo từng diện.
Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký thi đánh giá năng lực 2025 TPHCM ĐHQG - HCM chi tiết nhất?