15/08/2024 16:22

Danh sách các trường Đại học công lập tại TP.HCM cập nhật mới nhất năm 2024

Danh sách các trường Đại học công lập tại TP.HCM cập nhật mới nhất năm 2024

Danh sách các trường Đại học công lập tại TP.HCM cập nhật mới nhất hiện nay? Trường Đại học được có những hình thức đào tạo nào? Sinh viên được công nhận, chuyển đổi tín chỉ như thế nào?

1. Danh sách các trường Đại học công lập tại TP.HCM cập nhật mới nhất năm 2024

Dưới đây là danh sách đầy đủ các Đại học/trường Đại học công lập tại TP.HCM:

* Các Đại học

STT

Tên Đại học

Tên viết tắt

Trụ sở

1

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

VNU-HCM

TP. Thủ Đức

2

Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

UEH

Quận 3

* Các trường Đại học công lập

STT

Tên Đại học

Tên viết tắt

Trụ sở

1

Trường Đại học An ninh nhân dân           

T47/T04

Thành phố Thủ Đức  

2

Trường Đại học Bách khoa

(ĐHQG TP.HCM)

HCMUT

Quận 10

3

Trường Đại học Cảnh sát nhân dân           

T48/T05    

Quận 7

4

Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM    

IUH

Quận Gò Vấp

5

Trường Đại học Công nghệ Thông tin

(ĐHQG TP.HCM)

UIT

TP. Thủ Đức

6

Trường Đại học Công Thương TP.HCM

HUIT

Quận Tân Phú 

7

Trường ĐH Giao thông Vận tải TP.HCM

UTH

Quận Bình Thạnh

8

Phân hiệu trường Đại học Giao thông Vận tải tại TP.HCM        

UTC2

TP. Thủ Đức

9

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

(ĐHQG TP.HCM)           

HCMUS

Quận 5

10

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

(ĐHQG TP.HCM)           

HCMUSSH

Quận 1

11

Trường Đại học Kinh tế – Luật

(ĐHQG TP.HCM

UEL

Quận 1

12

Trường Đại học Lao động – Xã hội (Cơ sở 2)

ULSA2

Quận 12

13

Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM

UAH

Quận 3

14

Trường Đại học Luật TP.HCM

ULAW

Quận 4

15

Trường Đại học Mở TP.HCM

OU

Quận 1

16

Trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM

MT

Quận Bình Thạnh

17

Trường Đại học Ngoại thương (Cơ sở 2)

FTU2

Quận Bình Thạnh

18

Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM

HUB

Quận 1

19

Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM         

NLU

TP. Thủ Đức

20

Trường Đại học Quốc tế

(ĐHQG TP.HCM)

HCMIU

Quận 3

21

Trường Đại học Sài Gòn

SGU

Quận 5

22

Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh TP.HCM

SKDAHCM

Quận 1

23

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM    

HCMUTE

TP. Thủ Đức

24

Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao

UPES

Quận 5

25

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM

HCMUE

Quận 5

26

Trường Đại học Thể dục Thể thao TP. HCM

USH

TP. Thủ Đức

27

Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi

TLUS

Quận Bình Thạnh

28

Trường Đại học Trần Đại Nghĩa

TDNU

Quận Gò Vấp

29

Trường Đại học Tài chính – Marketing

UFM

Quận Phú Nhuận

30

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường

HCMUNRE

Quận Tân Bình

31

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

TDTU

Quận 7

32

Trường Đại học Văn hóa TP.HCM

HUC

TP. Thủ Đức

33

Trường Đại học Việt - Đức

VGU

Tx. Bến Cát

(có cơ sở Quận 3 và TP. Thủ Đức)

34

Đại học Y Dược TP.HCM

UMP

Quận 10           

35

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

PNT

Quận 10

36

Khoa Chính trị - Hành chính

(ĐHQG TP.HCM)

SPAS

TP. Thủ Đức

37

Trường Đại học Lao động - Xã hội (CSII)     

ULSA2

Quận 12

38

Trường Đại học Sức khỏe

(ĐHQG TP.HCM)

QSY

TP. Thủ Đức

39

Phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội

HUHA2

Quận Gò Vấp(Trụ sở chính Hà Nội)

2. Trường Đại học được có những hình thức đào tạo nào?

Theo đó, trường Đại học được có 2 hình thức đào tạo sau đây:

(1) Đào tạo chính quy:

- Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại cơ sở đào tạo, riêng những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo;

- Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy trong khoảng từ 06 giờ đến 20 giờ các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 7; thời gian tổ chức những hoạt động đặc thù của chương trình đào tạo được thực hiện theo quy định của cơ sở đào tạo.

(2) Đào tạo vừa làm vừa học:

- Các hoạt động giảng dạy được thực hiện tại cơ sở đào tạo hoặc tại cơ sở phối hợp đào tạo theo quy định liên kết đào tạo tại Điều 5 Quy chế đào tạo trình độ Đại học ban hành kèm Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT, riêng những hoạt động thực hành, thực tập, trải nghiệm thực tế và giảng dạy trực tuyến có thể thực hiện ngoài cơ sở đào tạo, cơ sở phối hợp đào tạo;

- Thời gian tổ chức hoạt động giảng dạy linh hoạt trong ngày và trong tuần.

Đối với các ngành đào tạo ưu tiên phục vụ nguồn nhân lực phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn, Bộ Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn thực hiện các hình thức đào tạo phù hợp.

(Quy định tại Điều 4 Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT).

3. Sinh viên được công nhận, chuyển đổi tín chỉ như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 13 Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT quy định, kết quả học tập của sinh viên đã tích lũy từ một trình độ đào tạo khác, một ngành đào tạo hoặc một chương trình đào tạo khác, một khóa học khác hoặc từ một cơ sở đào tạo khác được cơ sở đào tạo xem xét công nhận, chuyển đổi sang tín chỉ của những học phần trong chương trình đào tạo theo học.

Cụ thể, Hội đồng chuyên môn của cơ sở đào tạo xem xét công nhận, chuyển đổi tín chỉ trên cơ sở đối sánh chuẩn đầu ra, nội dung và khối lượng học tập, cách thức đánh giá học phần và các điều kiện bảo đảm chất lượng thực hiện chương trình theo các cấp độ được quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT như sau:

- Công nhận, chuyển đổi theo từng học phần;

- Công nhận, chuyển đổi theo từng nhóm học phần;

- Công nhận, chuyển đổi theo cả chương trình đào tạo.

Cơ sở đào tạo công khai quy định việc công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ. Khối lượng tối đa được công nhận, chuyển đổi không vượt quá 50% khối lượng học tập tối thiểu của chương trình đào tạo; riêng đối với ngành đào tạo giáo viên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
1320

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]