Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Xem thêm: Hướng dẫn kê khai hóa đơn đầu vào bị bỏ sót theo Công văn 2397/CTBNI-KKKTT
Dưới đây, là file tổng hợp gần 1500 doanh nghiệp về hóa đơn dựa theo các văn bản sau:
- Công văn 1798/TCT-TTKT ban hành ngày 16/05/2023
- Công văn 2074/CQCSDT do Công an Tỉnh Phú Thọ ban hành
- Công văn 2408/CQDT do Công an Tỉnh Phú Thọ ban hành
- Công văn 1396/ANDT do Bộ Công An ban hành
- Các công văn, văn bản khác liên quan do cơ quan thuế ban hành.
(*) Một số công văn do công an ban hành vì lý do bảo mật phục vụ công tác điều tra, nên chưa có văn bản gốc.
File Excel 1498 doanh nghiệp rủi ro về hóa đơn: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/1498-doanh-nghiep-rui-ro-ve-hoa-don.xlsx
Theo Quyết định 78/QĐ-TCT ngày 02/02/2023 của Tổng cục Thuế ban hành Bộ chỉ số tiêu chí đánh giá, xác định người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro trong quản lý và sử dụng hóa đơn.
Quyết định 78/QĐ-TCT: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/Quyet-dinh-78-QD-TCT.pdf
Theo đó, quy định phương pháp xác định người nộp thuế (NNT) có dấu hiệu rủi ro trong quản lý và sử dụng hóa đơn như sau:
(1) Phương pháp xác định NNT phải chuyển đổi áp dụng từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
Doanh nghiệp có dấu hiệu rủi ro phải chuyển đổi áp dụng từ sử dụng hóa đơn không có mã của cơ quan thuế sang hóa đơn có mã của cơ quan thuế là doanh nghiệp có một (01) trong mười (10) chỉ số tiêu chí quy định tại Nhóm I (Điều 8) của Bộ chỉ số tiêu chí ban hành kèm theo Quyết định 78/QĐ-TCT.
Nhóm chỉ số tiêu chí xác định người nộp thuế chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
STT | Tiêu chí | Chỉ số tiêu chí |
1 | Tiêu chí 1. Thông tin chung về doanh nghiệp | 1. Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và không có quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp (phù hợp ngành nghề đăng ký kinh doanh) một trong các cơ sở vật chất sau: nhà máy; xưởng sản xuất; kho hàng; phương tiện vận tải; cửa hàng và các cơ sở vật chất khác trên cơ sở kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế. |
2 | Tiêu chí 2. Thông tin của chủ doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp | 2. Doanh nghiệp có thay đổi người đại diện trước pháp luật đồng thời chuyển địa điểm kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý. |
3. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị khởi tố về tội trốn thuế, tội mua bán trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước. | ||
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đồng thời là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký. | ||
5. Doanh nghiệp có thông báo của cơ quan thuế hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký sau đó đã được khôi phục mã số thuế tiếp tục hoạt động. | ||
6. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh hoặc có văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế sau đó tiếp tục hoạt động hoặc thực hiện đề nghị khôi phục mã số thuế nhưng thay đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi trụ sở đăng ký kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý- | ||
3 | Tiêu chí 3. Tình hình kê khai và nộp thuế | 7. Doanh nghiệp chậm nộp hồ sơ khai thuế sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. |
8. Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu dưới 15 tỷ đồng và có doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ kê khai năm trước liền kề (trừ doanh thu xuất khẩu) trên 10 tỷ đồng đồng thời có tỷ lệ “Sổ thuế GTGT phải nộp/Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ” trong kỳ (trừ doanh thu xuất khẩu) nhỏ hơn 1%. | ||
4 | Tiêu chí 4. Doanh nghiệp có giao dịch liên kết, đáng ngờ | 9. Doanh nghiệp có doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có quan hệ liên kết chiếm tỷ trọng trên 50% trên tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. |
10. Doanh nghiệp có giao dịch đáng ngờ theo danh sách cảnh báo do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cung cấp cho Tổng cục Thuế. |
- Bảng nhóm II chỉ số tiêu chí xác định người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro phải thực hiện kiểm tra việc quản lý và sử dụng hóa đơn: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/tieu-chi-xac-dinh-nguoi-nop-thue-co-dau-hieu-rui-ro.docx
- Bảng nhóm III chỉ số tiêu chí tham khảo xác định người nộp thuế có dấu hiệu rủi ro phải kiểm tra việc quản lý và sử dụng hóa đơn: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/tieu-chi-tham-khao-xac-dinh-nguoi-nop-thue-co-dau-hieu-rui-ro.docx
(2) Phương pháp xác định NNT có dấu hiệu rủi ro phải thực hiện rà soát, kiểm tra công tác quản lý và sử dụng hóa đơn.
- Đối với NNT thực hiện phân tích rủi ro theo các CSTC Nhóm II:
Danh sách doanh nghiệp rủi ro xác định căn cứ trên tổng điểm rủi ro và sổ lượng chỉ số tiêu chí rủi ro.
+ Phương pháp chấm điểm rủi ro của từng chỉ số tiêu chí được tính toán theo các hàm xác suất thống kê.
+ Thang điểm áp dụng đối với Bộ chỉ số tiêu chí là thang diem 100. Trong đó, mức điểm rủi ro cao nhất là 100 và mức điểm rủi ro thấp nhất là 1.
+ Trọng số để đánh giá mức độ trọng yếu của từng chỉ số tiêu chí được áp dụng cao nhất là 5 và thấp nhất là 1.
+ Căn cứ trên tổng điểm rủi ro và số lượng chi số tiêu chí rủi ro cao để đưa ra tỷ lệ doanh nghiệp có rủi ro phải thực hiện rà soát, kiểm tra công tác quản lý và sử dụng hóa đơn.
- Đối với NNT thực hiện phân tích rủi ro theo các CSTC Nhóm III:
Danh sách doanh nghiệp rủi ro xác định căn cứ vào một trong nhóm các chỉ số tiêu chí tham khảo: Trường hợp doanh nghiệp vi phạm một trong các chỉ số tiêu chí tham khảo thì chuyển sang rà soát, kiểm tra việc quản lý và sử dụng hóa đơn.
(3) Việc kiểm tra công tác quản lý và sử dụng hoá đơn được áp dụng theo quy định tại Luật Quản lý thuế 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019, Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021, Quy trình kiểm tra và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Quyết định 78/QĐ-TCT: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/Quyet-dinh-78-QD-TCT.pdf