UBND TPHCM ban hành Quyết định 2992/QĐ-UBND về danh mục quyết định của UBND Thành phố quy định chi tiết các luật được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ sáu và Kỳ họp bất thường lần thứ năm (trong đó có Luật Đất đai 2024).
Dưới đây, là 17 văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 dự kiến được UBND TPHCM ban hành trong năm 2024.
STT |
Văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 2024 |
Căn cứ |
1 |
Quyết định ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất trên địa bàn TPHCM |
Khoản 4 Điều 102 Luật Đất đai 2024 |
2 |
Quyết định ban hành quy định về mức bồi thường cụ thể khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác mà không thể di chuyển trên địa bàn TPHCM |
Khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai 2024 |
3 |
Quyết định ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi theo quy trình sản xuất để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất trên địa bàn TPHCM |
Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai 2024 |
4 |
Quyết định ban hành Quy định về mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn TPHCM |
Khoản 2 Điều 104 Luật Đất đai 2024 |
5 |
Quyết định ban hành Quy định về mức hỗ trợ cụ thể bằng hình thức đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm cho người có đất thu hồi là đất nông nghiệp, đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ trên địa bàn TPHCM |
Điểm b khoản 4 Điều 109 Luật Đất đai 2024 |
6 |
Quyết định ban hành Quy định về mức hỗ trợ cụ thể bằng tiền đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 109 Luật Đất đai 2024 trên địa bàn TPHCM |
Khoản 5 Điều 109 Luật Đất đai 2024 |
7 |
Quyết định ban hành Quy định về bố trí tái định cư trên địa bàn TPHCM |
Khoản 7, khoản 10 Điều 111 Luật Đất đai 2024 |
8 |
Quyết định ban hành Quy định về Giấy tờ khác về quyền sử dụng đất có trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 trên địa bàn TPHCM |
Điểm n khoản 1 Điều 137 Luật Đất đai 2024 |
9 |
Quyết định ban hành hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang, không có tranh chấp được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn TPHCM |
Khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai 2024 |
10 |
Quyết định ban hành hạn mức công nhận đất ở để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp sử dụng đất trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 trên địa bàn TPHCM |
Khoản 5 Điều 141 Luật Đất đai 2024 |
11 |
Quyết định Ban hành hạn mức giao đất nông nghiệp chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trên địa bàn TPHCM |
Khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai 2024 |
12 |
Quyết định ban hành hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn TPHCM |
Khoản 3 Điều 177 Luật Đất đai 2024 |
13 |
Quyết định ban hành Quy định về diện tích đất người sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi để sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 Luật Đất đai 2024 được sử dụng để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp, sản xuất nông nghiệp trên địa bàn TPHCM |
Khoản 3 Điều 178 Luật Đất đai 2024 |
14 |
Quyết định ban hành hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại nông thôn trên địa bàn TPHCM |
Khoản 2 Điều 195 Luật Đất đai 2024 |
15 |
Quyết định ban hành hạn mức giao đất ở cho cá nhân tại đô thị trên địa bàn TPHCM |
Khoản 2 Điều 196 Luật Đất đai 2024 |
16 |
Quyết định ban hành hạn mức và diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn TPHCM |
Khoản 4 Điều 213 Luật Đất đai 2024 |
17 |
Quyết định ban hành Quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn TPHCM |
Khoản 4 Điều 220 Luật Đất đai 2024
|
Theo đó, các sở, ngành là cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo theo Danh mục đính kèm Quyết định 2992/QĐ-UBND có trách nhiệm như sau:
- Triển khai thực hiện việc xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố đảm bảo chất lượng, tiến độ soạn thảo, thời hạn được giao theo Quyết định này và sử dụng kinh phí đúng mục đích, nội dung, chế độ đã quy định.
- Rà soát, đánh giá thực tiễn quản lý ngành, lĩnh vực, chịu trách nhiệm xác định cụ thể thời gian trình ban hành văn bản tại hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo phù hợp theo khoản 2 Điều 11 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; đảm bảo tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố đúng trình tự, thủ tục theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (được sửa đổi, bổ sung năm 2020), Nghị định 34/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 154/2020/NĐ-CP và Nghị định 59/2024/NĐ-CP), Quyết định 11/2022/QĐ-UBND và đúng tiến độ đã được giao tại văn bản chấp thuận đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đồng thời, Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu việc xử lý trách nhiệm các sở ngành là cơ quan được phân công chủ trì soạn thảo theo Danh mục trong trường hợp chậm tham mưu ban hành văn bản quy định chi tiết so với tiến độ được giao tại văn bản chấp thuận đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Giao Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố.