30/05/2023 14:56

Danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT xuống 8% theo Nghị định 15/2022

Danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT xuống 8% theo Nghị định 15/2022

Cho tôi hỏi những hàng hóa, dịch vụ nào được giảm thuế VAT? Được giảm bao nhiêu? “Tiểu Oanh-Lạng Sơn”

Chào chị, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

Xem thêm: Nghị định 44/2023/NĐ-CP về giảm thuế GTGT xuống 8% từ ngày 01/7/2023

Hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT xuống 8% theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

1. Đối tượng phải nộp thuế GTGT (VAT)?

Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, quy định về người nộp thuế GTGT như sau:

Điều 4. Người nộp thuế

Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

Theo đó, các chủ thể sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng thì có nghĩa vụ nộp thuế GTGT cho Nhà nước.

2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT

Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP, quy định về việc giảm thuế GTGT với các nhóm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

+ Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất.

Chi tiết tại Phụ lục I: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/phu-luc-I.doc

+ Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Chi tiết tại Phụ lục II: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/phu-luc-II.doc

+ Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.

Chi tiết tại Phụ lục III: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2023/phu-luc-III.doc

+ Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng.

Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

3. Các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%

Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% như sau:

- Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

- Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

- Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.

- Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

4. Mức giảm thuế suất thuế GTGT 

Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP, quy định về mức giảm thuế GTGT như sau:

Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng

2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng

a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, tùy vào phương pháp tính thuế của cơ sở kinh doanh mà sẽ có các mức giảm thuế khác nhau, cụ thể:

- Trường hợp cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thì các hàng hóa, dịch vụ đang chịu mức thuế suất 10% sẽ được giảm xuống 8%.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu, khi thực hiện xuất hóa đơn đối với các hàng hóa, dịch vụ chịu mức thuế suất 10% sẽ được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng.

Xem thêm: Hướng dẫn thực hiện giảm thuế GTGT theo Nghị định 15/2022

Lê Thị Phương Ngân
21254

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]