25/11/2024 10:52

Danh mục 42 bệnh truyền nhiễm phải báo cáo theo Thông tư 54/2015/TT-BYT

Danh mục 42 bệnh truyền nhiễm phải báo cáo theo Thông tư 54/2015/TT-BYT

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung về danh mục các bệnh truyền nhiễm phải báo cáo theo Thông tư 54 do Bộ Y tế ban hành.

Xem thêm: Tổng hợp 09 biểu mẫu Báo cáo bệnh truyền nhiễm ban hành kèm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT

Danh mục 42 bệnh truyền nhiễm phải báo cáo theo Thông tư 54/2015/TT-BYT

Hiện nay, danh mục các bệnh truyền nhiễm phải báo cáo được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT cụ thể, như sau:

(1) Danh mục các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm phải báo cáo từng trường hợp bệnh ngay sau khi có chẩn đoán đảm bảo không muộn quá 24 giờ

TT

Tên bệnh

Nhóm

Mã ICD10

1

Bại liệt

A

A80

2

Bạch hầu

B

A36

3

Bệnh do liên cầu lợn ở người

B

B95

4

Cúm A(H5N1)

A

J10/A(H5N1)

5

Cúm A(H7N9)

A

J10/A(H7N9)

6

Dịch hạch

A

A20

7

Ê-bô-la (Ebolla)

A

A98.4

8

Lát-sa (Lassa)

A

A96.2

9

Mác-bớt (Marburg)

A

A98.3

10

Rubella (Rubeon)

B

B06

11

Sốt Tây sông Nin

A

A 92.3

12

Sốt vàng

A

A95

13

Sốt xuất huyết Dengue

B

A91

14

Sởi

B

B05

15

Tả

A

A00

16

Tay - chân - miệng

B

A08.4

17

Than

B

A22

18

Viêm đường hô hấp Trung đông do corona vi rút (MERS-CoV)

A

19

Viêm màng não do não mô cầu

B

A39.0

20

Bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới nổi và bệnh mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh

A

(2) Danh mục các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm phải báo cáo từng trường hợp bệnh trong vòng 48 giờ sau khi có chẩn đoán

TT

Tên bệnh

Nhóm

Mã ICD10

21

Dại

B

A82

22

Ho gà

B

A37

23

Liệt mềm cấp nghi bại liệt

24

Lao phổi

B

A 15

25

Sốt rét

B

B50 - B54

26

Thương hàn

B

A01

27

Uốn ván sơ sinh

B

A33

28

Uốn ván khác

B

A34, A35

29

Viêm gan vi rút A

B

B15

30

Viêm gan vi rút B

B

B16

31

Viêm gan vi rút C

B

B17.1

32

Viêm não Nhật Bản

B

A83.0

33

Viêm não vi rút khác

B

A83 - A85

34

Xoắn khuẩn vàng da (Leptospira)

B

A27

(3) Danh mục các bệnh truyền nhiễm phải báo cáo số mắc, tử vong hàng tháng

TT

Tên bệnh

Nhóm

Mã ICD10

35

Bệnh do vi rút Adeno

B

B30.0 - B30.3

36

Cúm

B

J10

37

Lỵ amíp

B

A06

38

Lỵ trực trùng

B

A03

39

Quai bị

B

B26

40

Thủy đậu

B

B01

41

Tiêu chảy

B

A09

42

Viêm gan vi rút khác (hoặc không có định típ vi rút)

Nội dung thông tin báo cáo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 54/2015/TT-BYT về nội dung thông tin báo cáo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm như sau:

- Số liệu thống kê mắc bệnh truyền nhiễm được xác định theo ngày khởi phát của bệnh nhân.

- Báo cáo trường hợp bệnh: Danh mục các bệnh truyền nhiễm phải báo cáo trường hợp bệnh theo quy định tại Mục 1, Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT (bao gồm các trường hợp có chẩn đoán lâm sàng, các trường hợp có xác định của phòng xét nghiệm, các trường hợp điều trị nội trú, ngoại trú và các trường hợp được phát hiện tại cộng đồng). Nội dung báo cáo trường hợp bệnh thực hiện theo quy định tại Biểu mẫu 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT.

- Báo cáo tuần: Nội dung báo cáo tuần thực hiện theo quy định tại Biểu mẫu 2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT. Số liệu báo cáo tuần được tính trong 07 ngày, từ 00h00 ngày thứ Hai đến 24h00 ngày Chủ nhật của tuần báo cáo.

- Báo cáo tháng: Nội dung báo cáo tháng thực hiện theo quy định tại Biểu mẫu 3 và Biểu mẫu 4 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT. Danh mục bệnh phải báo cáo tháng theo quy định tại Mục 3 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT. Số liệu báo cáo tháng được tính từ 00h00 ngày đầu tiên đến 24h00 ngày cuối cùng của tháng báo cáo.

- Báo cáo năm: Nội dung báo cáo năm thực hiện theo quy định tại Biểu mẫu 5 và Biểu mẫu 6 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT. Số liệu báo cáo năm được tính từ 00h00 ngày đầu tiên đến 24h00 ngày cuối cùng của năm báo cáo.

- Báo cáo ổ dịch (bao gồm báo cáo phát hiện ổ dịch bệnh truyền nhiễm, báo cáo ổ dịch bệnh truyền nhiễm đang hoạt động và báo cáo kết thúc ổ dịch): Nội dung báo cáo ổ dịch thực hiện theo quy định tại Biểu mẫu 7, Biểu mẫu 8, Biểu mẫu 9 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 54/2015/TT-BYT. Số liệu báo cáo mỗi ngày được tính từ 00h00 đến 24h00 của ngày báo cáo.

- Báo cáo đột xuất: Nội dung và số liệu báo cáo đột xuất thực hiện theo yêu cầu của cơ quan cấp trên cho từng công việc cụ thể.

Nguyễn Ngọc Trầm
261

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]