Tại điểm đ khoản 2 Điều 9 Thông tư 01/2025/TT-BYT quy định trường hợp chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với người mắc bệnh mạn tính hoặc điều trị dài ngày theo danh mục bệnh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 01/2025/TT-BYT thì phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị trong 01 năm kể từ ngày ghi trên phiếu chuyển.
Theo đó, danh mục 37 bệnh được sử dụng phiếu chuyển tuyến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng một năm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 01/2025/TT-BYT như sau:
STT | Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp | Mã ICD-10 | Tình trạng, điều kiện |
1. | Nhiễm nấm chromoblastomycosa (nấm màu) và áp xe do phaeomyces | B43 |
|
2. | Các thiếu máu tan máu di truyền khác | D58 |
|
3. | Suy tủy xương và các bệnh thiếu máu khác | Từ D62 đến D64 |
|
4. | Đông máu nội mạch rải rác (hội chứng tiêu fibrin) | D65 |
|
5. | Ban xuất huyết và các tình trạng xuất huyết khác | D69 | Mạn tính, kéo dài |
6. | Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng | D76.2 |
|
7. | Rối loạn thượng thận sinh dục | E25 |
|
8. | Các rối loạn khác của tuyến thượng thận | E27 |
|
9. | Rối loạn chuyển hóa sắt | E83.1 |
|
10. | Bệnh lý võng mạc tăng sinh khác | H35.2 |
|
11. | Thoái hóa hoàng điểm và cực sau | H35.3 |
|
12. | Bệnh lý võng mạc do đái tháo đường (E10-E14 với ký tự thứ tư chung là .3†) | H36.0* | Đái tháo đường tăng sinh. |
13. | Bệnh lý tăng huyết áp | I10 | Có chỉ định phẫu thuật hoặc can thiệp hoặc giai đoạn nặng hoặc có từ 02 biến chứng. |
14. | Hen [suyễn] | J45 |
|
15. | Cơn hen ác tính | J46 |
|
16. | Viêm loét đại tràng chảy máu | K51 | Bệnh lý tự miễn. |
17. | Viêm da dạng herpes | L13.0 |
|
18. | Vảy nến | L40 |
|
19. | Á vảy nến | L41 |
|
20. | Lupus ban đỏ | L93 |
|
21. | Viêm mao mạch ở da, chưa phân loại ở phần khác | L95 |
|
22. | Viêm khớp dạng thấp có tổn thương các tạng liên quan | M05.3† |
|
23. | Thoái hóa khớp háng | M16 | Giai đoạn 3, giai đoạn 4 |
24. | Thoái hóa khớp gối | M17 | Giai đoạn 3, giai đoạn 4 |
25. | Thoái hóa khớp cổ - bàn ngón tay cái | M18 | Giai đoạn 3, giai đoạn 4 |
26. | Viêm da cơ | M33 |
|
27. | Xơ cứng toàn thể | M34 |
|
28. | Bệnh trượt đốt sống | M43.1 |
|
29. | Thoái hóa cột sống | M47 | Giai đoạn 3, giai đoạn 4 |
30. | Loãng xương do kém hấp thu sau phẫu thuật có kèm gãy xương bệnh lý | M80.3 |
|
31. | Loãng xương do dùng thuốc có kèm gãy xương bệnh lý | M80.4 |
|
32. | Loãng xương tự phát có kèm gãy xương bệnh lý | M80.5 |
|
33. | Hội chứng viêm cầu thận mạn | N03 |
|
34. | Suy thận mãn tính | N18 |
|
35. | Dị tật bẩm sinh khác về da | Q82 |
|
36. | Hội chứng Prader Willi | Q87.11 (Áp mã theo ICD- 10 của WHO cập nhật năm 2021) |
|
37. | Các bệnh thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này từ STT số 01 đến STT số 105. | Theo mã ICD-10 tại Phụ lục II | Không áp dụng đối với các trường hợp sau đây: - Người bệnh đã được điều trị ổn định hoặc không có chỉ định điều trị đặc hiệu. - Bệnh thuộc tình trạng cấp cứu, cấp tính. |
Ghi chú:
- Các mã bệnh có 03 ký tự trong Phụ lục này bao gồm tất cả các mã bệnh chi tiết có 04 ký tự. Ví dụ: Mã B43 bao gồm các mã B43.0, B43.1, B43.2, B43.8, B43.9
- Trường hợp có mã bệnh chi tiết đến 04 ký tự, khi xác định mã bệnh phải ghi rõ mã chi tiết 04 ký tự.
Lưu ý: Trường hợp hết thời hạn của Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà người bệnh vẫn đang trong lần khám bệnh, chữa bệnh và cần tiếp tục điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị đó (Khoản 2 Điều 12 Thông tư 01/2025/TT-BYT).
Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 01/2025/TT-BYT quy định, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu cho người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2025/TT-BYT bao gồm:
(1) Trạm Y tế;
(2) Y tế cơ quan được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo một trong các hình thức quy định tại các điểm (1), (3), (6), (7) và (8);
(3) Phòng khám đa khoa;
(4) Phòng khám đa khoa khu vực;
(5) Trung tâm y tế cấp huyện được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo hình thức tổ chức là phòng khám theo quy định tại điểm c hoặc điểm h khoản này;
(6) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo hình thức phòng khám đa khoa;
(7) Phòng khám bác sỹ y khoa hoặc phòng khám y sỹ đa khoa tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
(8) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác có chuyên khoa nội và ít nhất 01 trong số các chuyên khoa ngoại, nhi, sản; không thuộc các hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: phòng khám chuyên khoa, phòng khám liên chuyên khoa, phòng khám răng hàm mặt, phòng khám dinh dưỡng, nhà hộ sinh, phòng chẩn trị y học cổ truyền, phòng khám y học cổ truyền, cơ sở xét nghiệm, cơ sở chẩn đoán hình ảnh, cơ sở kỹ thuật phục hình răng, cơ sở kỹ thuật phục hồi chức năng, cơ sở lọc máu, cơ sở tâm lý lâm sàng, cơ sở dịch vụ điều dưỡng, cơ sở dịch vụ hộ sinh, cơ sở chăm sóc giảm nhẹ, cơ sở cấp cứu ngoại viện và cơ sở kính thuốc có thực hiện việc đo, kiểm tra tật khúc xạ.