06/01/2025 10:28

Danh mục 37 bệnh chỉ cần xin giấy chuyển tuyến một lần trong năm

Danh mục 37 bệnh chỉ cần xin giấy chuyển tuyến một lần trong năm

Từ năm 2025, danh mục các bệnh chỉ cần xin giấy chuyển tuyến một lần trong năm gồm những bệnh nào? Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT thuộc cấp khám chữa bệnh ban đầu gồm gì?

Danh mục 37 bệnh chỉ cần xin giấy chuyển tuyến một lần trong năm

Tại điểm đ khoản 2 Điều 9 Thông tư 01/2025/TT-BYT quy định trường hợp chuyển người bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với người mắc bệnh mạn tính hoặc điều trị dài ngày theo danh mục bệnh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 01/2025/TT-BYT thì phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị trong 01 năm kể từ ngày ghi trên phiếu chuyển. 

Theo đó, danh mục 37 bệnh được sử dụng phiếu chuyển tuyến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng một năm theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 01/2025/TT-BYT như sau:

STT

Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

Mã ICD-10

Tình trạng, điều kiện

1.

Nhiễm nấm chromoblastomycosa (nấm màu) và áp xe do phaeomyces

B43

 

2.

Các thiếu máu tan máu di truyền khác

D58

 

3.

Suy tủy xương và các bệnh thiếu máu khác

Từ D62 đến D64

 

4.

Đông máu nội mạch rải rác (hội chứng tiêu fibrin)

D65

 

5.

Ban xuất huyết và các tình trạng xuất huyết khác

D69

Mạn tính, kéo dài

6.

Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng

D76.2

 

7.

Rối loạn thượng thận sinh dục

E25

 

8.

Các rối loạn khác của tuyến thượng thận

E27

 

9.

Rối loạn chuyển hóa sắt

E83.1

 

10.

Bệnh lý võng mạc tăng sinh khác

H35.2

 

11.

Thoái hóa hoàng điểm và cực sau

H35.3

 

12.

Bệnh lý võng mạc do đái tháo đường (E10-E14 với ký tự thứ tư chung là .3†)

H36.0*

Đái tháo đường tăng sinh.

13.

Bệnh lý tăng huyết áp

I10

Có chỉ định phẫu thuật hoặc can thiệp hoặc giai đoạn nặng hoặc có từ 02 biến chứng.

14.

Hen [suyễn]

J45

 

15.

Cơn hen ác tính

J46

 

16.

Viêm loét đại tràng chảy máu

K51

Bệnh lý tự miễn.

17.

Viêm da dạng herpes

L13.0

 

18.

Vảy nến

L40

 

19.

Á vảy nến

L41

 

20.

Lupus ban đỏ

L93

 

21.

Viêm mao mạch ở da, chưa phân loại ở phần khác

L95

 

22.

Viêm khớp dạng thấp có tổn thương các tạng liên quan

M05.3†

 

23.

Thoái hóa khớp háng

M16

Giai đoạn 3, giai đoạn 4

24.

Thoái hóa khớp gối

M17

Giai đoạn 3, giai đoạn 4

25.

Thoái hóa khớp cổ - bàn ngón tay cái

M18

Giai đoạn 3, giai đoạn 4

26.

Viêm da cơ

M33

 

27.

Xơ cứng toàn thể

M34

 

28.

Bệnh trượt đốt sống

M43.1

 

29.

Thoái hóa cột sống

M47

Giai đoạn 3, giai đoạn 4

30.

Loãng xương do kém hấp thu sau phẫu thuật có kèm gãy xương bệnh lý

M80.3

 

31.

Loãng xương do dùng thuốc có kèm gãy xương bệnh lý

M80.4

 

32.

Loãng xương tự phát có kèm gãy xương bệnh lý

M80.5

 

33.

Hội chứng viêm cầu thận mạn

N03

 

34.

Suy thận mãn tính

N18

 

35.

Dị tật bẩm sinh khác về da

Q82

 

36.

Hội chứng Prader Willi

Q87.11 (Áp mã theo ICD- 10 của WHO cập nhật năm 2021)

 

37.

Các bệnh thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này từ STT số 01 đến STT số 105.

Theo mã ICD-10 tại Phụ lục II

Không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

- Người bệnh đã được điều trị ổn định hoặc không có chỉ định điều trị đặc hiệu.

- Bệnh thuộc tình trạng cấp cứu, cấp tính.

Ghi chú:

- Các mã bệnh có 03 ký tự trong Phụ lục này bao gồm tất cả các mã bệnh chi tiết có 04 ký tự. Ví dụ: Mã B43 bao gồm các mã B43.0, B43.1, B43.2, B43.8, B43.9

- Trường hợp có mã bệnh chi tiết đến 04 ký tự, khi xác định mã bệnh phải ghi rõ mã chi tiết 04 ký tự.

Lưu ý: Trường hợp hết thời hạn của Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mà người bệnh vẫn đang trong lần khám bệnh, chữa bệnh và cần tiếp tục điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì Phiếu chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị đó (Khoản 2 Điều 12 Thông tư 01/2025/TT-BYT).

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT thuộc cấp khám chữa bệnh ban đầu gồm gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 01/2025/TT-BYT quy định, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thuộc cấp khám bệnh, chữa bệnh ban đầu được đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu cho người tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2025/TT-BYT bao gồm:

(1) Trạm Y tế;

(2) Y tế cơ quan được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo một trong các hình thức quy định tại các điểm (1), (3), (6), (7) và (8);

(3) Phòng khám đa khoa;

(4) Phòng khám đa khoa khu vực;

(5) Trung tâm y tế cấp huyện được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo hình thức tổ chức là phòng khám theo quy định tại điểm c hoặc điểm h khoản này;

(6) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo hình thức phòng khám đa khoa;

(7) Phòng khám bác sỹ y khoa hoặc phòng khám y sỹ đa khoa tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

(8) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác có chuyên khoa nội và ít nhất 01 trong số các chuyên khoa ngoại, nhi, sản; không thuộc các hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: phòng khám chuyên khoa, phòng khám liên chuyên khoa, phòng khám răng hàm mặt, phòng khám dinh dưỡng, nhà hộ sinh, phòng chẩn trị y học cổ truyền, phòng khám y học cổ truyền, cơ sở xét nghiệm, cơ sở chẩn đoán hình ảnh, cơ sở kỹ thuật phục hình răng, cơ sở kỹ thuật phục hồi chức năng, cơ sở lọc máu, cơ sở tâm lý lâm sàng, cơ sở dịch vụ điều dưỡng, cơ sở dịch vụ hộ sinh, cơ sở chăm sóc giảm nhẹ, cơ sở cấp cứu ngoại viện và cơ sở kính thuốc có thực hiện việc đo, kiểm tra tật khúc xạ.

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
24

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]