10/11/2023 17:26

Công ty TNHH 1 thành viên muốn tạm ngừng kinh doanh khi thua lỗ được không?

Công ty TNHH 1 thành viên muốn tạm ngừng kinh doanh khi thua lỗ được không?

Tôi là CEO của công ty TNHH 1 thành viên, tình hình kinh doanh của tôi gặp khó khăn nên muốn tạm ngừng kinh doanh được không? nếu tạm ngừng có bị phạt không ? Hà Chiến - Đồng Nai

Chào anh, Ban biên tập xin được giải đáp như sau:

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020

Tạm ngừng kinh doanh là một trong các phương án lựa chọn giúp doanh nghiệp có thể đối mặt với khó khăn tài chính trong đợt suy thoái kinh tế hiện nay, tạm ngừng hoạt động kinh doanh sẽ cho doanh nghiệp thời gian để định hình lại chiến lượt kinh doanh, và tìm ra giải pháp giúp cho doanh nghiệp có thể ổn định tình hình và phát triển kế hoạch hồi phục khi trở lại hoạt động kinh doanh.

2. Công ty TNHH 1 thành viên muốn tạm ngừng kinh doanh khi thua lỗ được không?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một trong các loại hình doanh nghiệp dược quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Cơ cấu tổ chức, quyền hạn và các vấn đề liên quan của công ty do điều lệ công ty quy định nhưng không được trái với Luật Doanh nghiệp 2020.

Dựa theo khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 thì "Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo."

Như vậy, công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có quyền được tạm ngừng hoạt động kinh doanh của mình nếu bị thua lỗ, tuy nhiên phải thông báo bằng văn bản cho Phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên muốn tạm ngừng kinh doanh do gặp khó khăn, thực hiện theo các bước sau:

- Bước 1: Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm các giấy tờ sau:

+ Thông báo tạm ngừng kinh doanh (Theo mẫu tại Phụ lục III-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)

+ Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh

+ Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (Tờ khai này tại Phòng đăng ký kinh doanh có)

- Bước 2: Nộp hồ sơ và nhận giấy biên nhận

Người nộp hồ sơ đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty có trụ sở, Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, đồng thời trao giấy biên nhận.

- Bước 3: Căn cứ trên giấy biên nhận, công ty đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.

Lưu ý:

+ Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

+ Trường hợp công ty muốn tạm ngừng phải tiếp tục thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh

+ Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

3. Tạm ngừng kinh doanh không thông báo sẽ bị xử lý như thế nào?

Theo quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP thì doanh nghiệp không thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Ngoài mức phạt tiền thì doanh nghiệp còn phải chuẩn bị hồ sơ thông báo về thời điểm tạm ngừng kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh.

Như vậy, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể tạm ngừng kinh doanh, nhưng phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm dừng kinh doanh. Nếu không thông báo công ty có thể sẽ bị xử phạt hành chính từ 10 triệu đến 15 triệu về hành vi không thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Nguyễn Ngọc Diện
381

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn