Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 được hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP về người nộp thuế như sau:
(1) Người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:
- Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
- Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
(2) Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
+ Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú;
+ Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại Điểm này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước nào thì cá nhân đó là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
(3) Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP.
Hiện nay, có nhiều công cụ trực tuyến hỗ trợ người dùng tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) một cách nhanh chóng và chính xác. Dưới đây là công cụ do Công ty TNHH THƯ VIỆN PHÁP LUẬT phát triển:
(1) Đường link truy cập: Người dùng có thể tìm kiếm công cụ tính thuế TNCN online trên trang web của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Công cụ này cho phép người dùng nhập thông tin để tính toán thuế TNCN phải nộp.
Công cụ tính thuế thu nhập cá nhân online: https://thuvienphapluat.vn/tien-ich/tinh-thue-thu-nhap-ca-nhan.html |
(2) Các bước sử dụng:
- Truy cập vào công cụ tính thuế TNCN.
- Nhập thu nhập tháng (thường là tiền lương ghi trên hợp đồng).
- Nhập số tiền lương đóng bảo hiểm.
- Nhập số người phụ thuộc.
- Chọn vùng tương ứng.
Công cụ sẽ tự động tính toán số thuế TNCN phải nộp dựa trên các thông tin người dùng đã cung cấp.
Hiện nay, biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất được quy định tại Điều 22, 23 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 được sửa đổi Khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 như sau:
(1) Biểu thuế luỹ tiến từng phần
- Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007.
- Biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
(2) Biểu thuế toàn phần
- Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007.
- Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:
Thu nhập tính thuế | Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn | 5 |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | 5 |
c) Thu nhập từ trúng thưởng | 10 |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng | 10 |
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này | 20
|
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản | 2 |