28/11/2024 14:47

Công chức thuế gồm những chức danh gì? Bảng lương công chức thuế mới nhất hiện nay

Công chức thuế gồm những chức danh gì? Bảng lương công chức thuế mới nhất hiện nay

Công chức thuế gồm có những chức danh gì và mã số ngạch bao nhiêu? Lương công chức thuế hiện nay như thế nào khi đã tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?

1. Công chức thuế gồm những chức danh gì?

Công chức làm công tác thuế tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính. Theo đó, công chức thuế gồm có 05 chức danh quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC như sau:

Chức danh

Mã số ngạch

Kiểm tra viên cao cấp thuế

06.036

Kiểm tra viên chính thuế

06.037

Kiểm tra viên thuế

06.038

Kiểm tra viên trung cấp thuế

06.039

Nhân viên thuế

06.040

Trong đó:

- Kiểm tra viên cao cấp thuế: là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực thuế, bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục, lãnh đạo Vụ, Cục và tương đương, lãnh đạo Cục thuế tỉnh, thành phố có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về thuế tại Tổng cục Thuế và Cục thuế tỉnh, thành phố và thực hiện các phần hành nghiệp vụ thuế ở mức độ phức tạp cao, tiến hành trong phạm vi tỉnh, nhiều tỉnh hoặc toàn quốc.

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 29/2022/TT-BTC)

- Kiểm tra viên chính thuế: là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao của ngành thuế, giúp lãnh đạo chủ trì, tổ chức thực hiện quản lý thuế hoặc trực tiếp thực hiện các phần hành của nghiệp vụ thuế theo chức năng được phân công tại các đơn vị trong ngành thuế.

(Khoản 1 Điều 10 Thông tư 29/2022/TT-BTC)

- Kiểm tra viên thuế: là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản của ngành thuế; trực tiếp thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế.

(Khoản 1 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC)

- Kiểm tra viên trung cấp thuế: là công chức thực thi các nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế; trực tiếp thực hiện một phần hành nghiệp vụ trong công tác quản lý thuế tại đơn vị.

(Khoản 1 Điều 12 Thông tư 29/2022/TT-BTC)

- Nhân viên thuế: là công chức thừa hành, thực hiện nhiệm vụ đơn giản về chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế; trực tiếp thực hiện một phần hành công việc thuộc nghiệp vụ quản lý thuế theo sự phân công của đơn vị.

(Khoản 1 Điều 13 Thông tư 29/2022/TT-BTC)

2. Bảng lương công chức thuế mới nhất hiện nay

Hiện nay lương của công chức thuế được tính theo công thức:

Tiền lương = Hệ số lương x Lương cơ sở

Trong đó:

- Lương cơ sở:2.340.000 đồng/tháng theo quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP, đã được áp dụng  từ ngày 01/7/2024.

- Hệ số lương: các ngạch công chức chuyên ngành thuế được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:

Ngạch

Xếp lương theo ngạch

Hệ số lương

Kiểm tra viên cao cấp thuế

Loại A3, nhóm A3.1

6,20 - 8,00

Kiểm tra viên chính thuế

Loại A2, nhóm A2.1

4,40 - 6,78

Kiểm tra viên thuế

Loại A1

2,34 - 4,98

Kiểm tra viên trung cấp thuế

Loại A0

2,10 - 4,89

Nhân viên thuế

Loại B

1,86 - 4,06

Cụ thể, bảng lương công chức thuế hiện nay như sau:

(1) Kiểm tra viên cao cấp thuế

Hệ số lương

Mức lương

(Đồng/tháng)

6,20

14.508.000

6,56

15.350.400

6,92

16.192.800

7,28

17.035.200

7,64

17.877.600

8,00

18.720.000

(2) Kiểm tra viên chính thuế

Hệ số lương

Mức lương

(Đồng/tháng)

4,40

10.296.000

4,74

11.091.600

5,08

11.887.200

5,42

12.682.800

5,76

13.478.400

6,10

14.274.000

6,44

15.069.600

6,78

15.865.200

(3) Kiểm tra viên thuế

Hệ số lương

Mức lương

(Đồng/tháng)

2,34

5.475.600

2,67

6.247.800

3,00

7.020.000

3,33

7.792.200

3,66

8.564.400

3,99

9.336.600

4,32

10.108.800

4,65

10.881.000

4,98

11.653.200

(4) Kiểm tra viên trung cấp thuế

Hệ số lương

Mức lương

(Đồng/tháng)

2,10

4.914.000

2,41

5.639.400

2,72

6.364.800

3,03

7.090.200

3,34

7.815.600

3,65

8.541.000

3,96

9.266.400

4,27

9.991.800

4,58

10.717.200

4,89

11.442.600

(5) Nhân viên thuế

Hệ số lương

Mức lương

(Đồng/tháng)

1,86

4.352.400

2,06

4.820.400

2,26

5.288.400

2,46

5.756.400

2,66

6.224.400

2,86

6.692.400

3,06

7.160.400

3,26

7.628.400

3,46

8.096.400

3,66

8.564.400

3,86

9.032.400

4,06

9.500.400

Như vậy, lương của công chức thuế thấp nhất là 4.352.400 triệu đồng đối với nhân viên thuế có hệ số lương là 1,86 và cao nhất là 14.508.000 triệu đồng đối với kiểm tra viên cao cấp thuế có hệ số lương là 8,00.

3. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức thuế

Theo đó, tại Điều 4 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định tiêu chuẩn chung về phẩm chất của công chức thuế gồm:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.

- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

- Tận tụy, trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;

- Có lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
157

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]