19/07/2025 17:39

Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty cổ phần thì kê khai, thông báo chủ sở hữu hưởng lợi thế nào?

Khi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi thành công ty cổ phần có thể dẫn đến thay đổi hoặc phát sinh thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi thì doanh nghiệp thực hiện việc kê khai/thông báo thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi thế nào?

Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức nào?

Căn cứ Khoản 2 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:

(1) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;

(2) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

(3) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;

(4) Kết hợp phương thức quy định tại (1), (2) và (3) và các phương thức khác.

Khi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi thành công ty cổ phần theo các trường hợp (2), (3), (4) có thể dẫn đến thay đổi hoặc phát sinh thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp, khi đó doanh nghiệp thực hiện việc kê khai/thông báo thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty cổ phần thì kê khai, thông báo chủ sở hữu hưởng lợi thế nào? (Hình từ internet)

Chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty cổ phần thì kê khai, thông báo chủ sở hữu hưởng lợi thế nào?

Việc kê khai, thông báo chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp khi chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty cổ phần thực hiện theo Luật doạnh nghiệp sửa đổi 2025, Nghị định 68/2025/NĐ-CPThông tư 68/2025/TT-BTC.

Khi kê khai thông tin để đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty cổ phần, doanh nghiệp thực hiện việc kê khai thông tin về CSHHL của doanh nghiệp tại các mục sau:

+ Mục 13 của Mẫu số 4 Thông tư 68/2025/TT-BTC

+ Doanh nghiệp tự xác định CSHHL của doanh nghiệp thông qua tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hoặc tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết hoặc quyền chi phối theo quy định pháp luật và kê khai tương ứng tại các cột số 9, cột số 10, cột số 11 về CSHHL của doanh nghiệp tại Mẫu số 10 Thông tư 68/2025/TT-BTC.

+ Doanh nghiệp tự xác định CSHHL của doanh nghiệp thông qua tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ hoặc tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết hoặc quyền chi phối theo quy định pháp luật và kê khai tương ứng tại các cột số 9, cột số 10, cột số 11 về CSHHL của doanh nghiệp tại Mẫu số 11 Thông tư 68/2025/TT-BTC.

Thủ tục thực hiện như sau:

Doanh nghiệp thực hiện kê khai thông tin về chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần theo quy định tại Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 26 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 26 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại bao gồm các giấy tờ sau đây:

- Các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 168, trong đó không bao gồm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn; các giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định 168, trong đó không bao gồm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, danh sách cổ đông sáng lập trong trường hợp công ty được chuyển đổi là công ty cổ phần không có cổ đông sáng lập;

- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;

Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp;

Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

Nghị quyết hoặc quyết định chia, tách công ty trong trường hợp chia, tách công ty;

Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;

Hợp đồng mua lại trong trường hợp công ty mua lại cổ phần;

Giấy tờ chứng minh việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới trong trường hợp tiếp nhận vốn góp của thành viên, cổ đông mới;

- Bản sao văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Bùi Thị Như Ý
82

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]