Theo đó, trong đầu tháng 5/2025 ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đã có động thái tăng lãi suất huy động tiền gửi. Hiện nay, mức lãi suất cao nhất đang là 4,7%/năm cho kỳ hạn từ 24 tháng trở lên.

Chi tiết mức lãi suất Vietcombank đầu tháng 5/2025 cập nhập mới nhất (Hình từ internet)
Bảng lãi suất tiết kiệm Vietcombank mới nhất tháng 5/2025 dành cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy:
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
Không kỳ hạn | 0.10% | 0.30% | 0.00% |
7 ngày | 0.20% | 0.30% | 0.00% |
14 ngày | 0.20% | 0.30% | 0.00% |
1 tháng | 1.60% | 0.30% | 0.00% |
2 tháng | 1.60% | 0.30% | 0.00% |
3 tháng | 1.90% | 0.30% | 0.00% |
6 tháng | 2.90% | 0.30% | 0.00% |
9 tháng | 2.90% | 0.30% | 0.00% |
12 tháng | 4.60% | 0.30% | 0.00% |
24 tháng | 4.70% | 0.30% | 0.00% |
36 tháng | 4.70% | 0.30% | 0.00% |
48 tháng | 4.70% | 0.30% | 0.00% |
60 tháng | 4.70% | 0.30% | 0.00% |
Biểu lãi suất tiền gửi tại Vietcombank tháng 5/2025 áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức:
Kỳ hạn | VND | EUR | USD |
Không kỳ hạn | 0.20% | 0.30% | 0.00% |
1 tháng | 1.50% | 0.30% | 0.00% |
2 tháng | 1.50% | 0.30% | 0.00% |
3 tháng | 1.80% | 0.30% | 0.00% |
6 tháng | 2.80% | 0.30% | 0.00% |
9 tháng | 2.80% | 0.30% | 0.00% |
12 tháng | 4.10% | 0.30% | 0.00% |
24 tháng | 4.20% | 0.30% | 0.00% |
36 tháng | 4.20% | 0.30% | 0.00% |
48 tháng | 4.20% | 0.30% | 0.00% |
60 tháng | 4.20% | 0.00% | 0.00% |
Lãi suất vay ngân hàng Vietcombank:
SẢN PHẨM VAY | HẠN MỨC CHO VAY | LÃI SUẤT | THỜI HẠN VAY | GHI CHÚ |
Vay tín chấp theo lương | 25 – 500 triệu | 0,85 – 1,3%/tháng. | 1 - 5 năm | Không yêu cầu chứng minh tài sản, cho vay đến 12 tháng lương. |
Vay cầm cố giấy tờ có giá (tín phiếu, trái phiếu, sổ tiết kiệm...) | 100% giá trị của GTCG | 10,8%/năm | - | Thời gian vay linh hoạt theo nhu cầu, khách hàng cần chứng minh thu nhập. |
Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo | 1 tỷ đồng | Áp dụng tùy thời kỳ | 120 tháng | - |
Vay mua BĐS | 70% giá trị tài sản bảo đảm | Ưu đãi: 7,7%/năm trong 12 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 8,7%/năm trong 24 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 9,5%/năm trong 36 tháng đầu tiên. Ưu đãi: 9%/năm trong 60 tháng đầu tiên. | 15 năm | Có thu nhập hàng tháng từ 10 triệu đồng trở lên. Tài sản bảo đảm là Bất động sản hoặc Tài sản hình thành từ vốn vay. |
Vay mua ô tô | 70% giá trị chiếc xe | Lãi suất 8,4%/năm trong 12 tháng đầu tiên. Lãi suất 9,1%/năm trong 24 tháng đầu tiên. Lãi suất 9,5%/năm trong 36 tháng đầu tiên. | - | Chứng minh thu nhập hàng tháng từ 08 triệu đồng trở lên |
Vay sản xuất kinh doanh |
| 5,5%/ năm đối với khoản vay dưới 6 tháng. 6,1%/ năm đối với khoản vay từ 6 đến 9 tháng. 6,6% với khoản vay từ 10 đến 12 tháng. | - | Mỗi gói vay có đặc điểm và điều khoản khác nhau. Có các gói vay như: Kinh doanh tài lộc, an tâm kinh doanh, đầu tư cơ sở lưu trú, đầu tư trang trại nuôi heo |
Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin chi tiết mức lãi suất Vietcombank đầu tháng 5/2025 cập nhập mới nhất
Căn cứ Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN về lãi suất cho vay như sau:
- Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay theo cung cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng, trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất cho vay tối đa tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN.
- Trường hợp khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận về lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam nhưng không vượt quá mức lãi suất cho vay tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn:
+ Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
+ Thực hiện phương án kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định của Luật Thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn Luật Thương mại 2005;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và quy định của Chính phủ về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
+ Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
+ Phục vụ kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao ưu tiên đầu tư phát triển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao 2008 và các văn bản hướng dẫn Luật Công nghệ cao 2008.
- Nội dung thỏa thuận về lãi suất cho vay bao gồm mức lãi suất cho vay và phương pháp tính lãi đối với khoản vay. Trường hợp mức lãi suất cho vay không quy đổi theo tỷ lệ %/năm và/hoặc không áp dụng phương pháp tính lãi theo số dư nợ cho vay thực tế, thời gian duy trì số dư nợ gốc thực tế đó, thì trong thỏa thuận cho vay phải có nội dung về mức lãi suất quy đổi theo tỷ lệ %/năm (một năm là ba trăm sáu mươi lăm ngày) tính theo số dư nợ cho vay thực tế và thời gian duy trì số dư nợ cho vay thực tế đó.
- Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:
+ Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;
+ Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản 4, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;
+ Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.
- Trường hợp áp dụng lãi suất cho vay điều chỉnh, tổ chức tín dụng và khách hàng phải thỏa thuận nguyên tắc và các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh, thời điểm điều chỉnh lãi suất cho vay. Trường hợp căn cứ các yếu tố để xác định lãi suất điều chỉnh dẫn đến có nhiều mức lãi suất cho vay khác, thì tổ chức tín dụng áp dụng mức lãi suất cho vay thấp nhất.
