23/11/2024 15:32

Câu hỏi và đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật An ninh mạng tỉnh Sóc Trăng

Câu hỏi và đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật An ninh mạng tỉnh Sóc Trăng

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung về đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật An ninh mạng tỉnh Sóc Trăng

Câu hỏi và đáp án cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật An ninh mạng tỉnh Sóc Trăng

Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật An ninh mạng tỉnh Sóc Trăng là cuộc thi diễn xoay quanh các câu hỏi về Luật An ninh mạng 2018, Bộ quy tắc ứng xử trên mạng xã hội, Nghị định 53/2022-NĐ/CP ngày 15/8/2024 của Chính phủ và cuộc vận động ứng xử trên không gian mạng giai đoạn 2023 - 2030 do Trung ương Đoàn triển khai.

Cuộc thi diễn ra trong 10 ngày, từ ngày 18/11 đến ngày 27/11/2024 tại trang web: https://thitructuyentinhdoan.vnptsoctrang.vn/. Sau đây là đáp án của cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Luật An ninh mạng tỉnh Sóc Trăng mà bạn đọc có thể tham khảo thêm:

Câu 1 (Chọn một câu đúng)

Thời gian thẩm định hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?

A. 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

B. 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

C. 21 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

D. 25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Câu 2 (Chọn một câu đúng)

Theo Luật An ninh mạng, nội dung triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng bao gồm?

A. Xây dựng, hoàn thiện quy định, quy chế sử dụng mạng máy tính nội bộ, mạng máy tính có kết nối mạng Internet; phương án bảo đảm an ninh mạng đối với hệ thống thông tin; phương án ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng. Đầu tư, xây dựng hạ tầng cơ sở vật chất phù hợp với điều kiện bảo đảm triển khai hoạt động bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin

B. Ứng dụng, triển khai phương án, biện pháp, công nghệ bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin và thông tin, tài liệu được lưu trữ, soạn thảo, truyền đưa trên hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý. Kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin; phòng, chống hành vi vi phạm pháp luật về an ninh mạng; ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng

C. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về an ninh mạng cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; nâng cao năng lực bảo vệ an ninh mạng cho lực lượng bảo vệ an ninh mạng. Bảo vệ an ninh mạng trong hoạt động cung cấp dịch vụ công trên không gian mạng, cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với cơ quan, tổ chức, cá nhân, chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác hoặc trong hoạt động khác theo quy định của Chính phủ

D. Tất cả đều đúng

Câu 3 (Chọn một câu đúng)

Quy tắc ứng xử cho tổ chức, cá nhân được quy định tại Điều mấy Bộ Quy tắc ứng xử trên không gian mạng?

A. Điều 2

B. Điều 3

C. Điều 4

D. Điều 5

Câu 4 (Chọn một câu đúng)

Hợp tác quốc tế về an ninh mạng dựa trên các cơ sở nào?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau

C. Bình đẳng cùng có lợi

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 5 (Chọn một câu đúng)

Trẻ em có quyền được bảo vệ, tiếp cận thông tin, tham gia hoạt động xã hội, vui chơi, giải trí, giữ bí mật cá nhân, đời sống riêng tư và các quyền khác khi tham gia trên không gian mạng hay không?

A. Có

B. Không

C. Tùy trường hợp

D. Đáp án khác

Câu 6 (Chọn một câu đúng)

Luật An ninh mạng có hiệu lực kể từ ngày tháng năm nào?

A. 1/1/2018

B. 1/7/18

C. 1/1/19

D. 1/7/19

Câu 7 (Chọn một câu đúng)

Người có hành vi vi phạm được quy định trong Luật An ninh mạng bị xử lý như thế nào?

A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật

B. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị khiển trách, xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường

C. Nhẹ thì bị xử lý vi phạm hành chính, nặng thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường

D. Có thể bị buộc thôi việc, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường

Câu 8 (Chọn một câu đúng)

Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia bao gồm?

A. Hệ thống thông tin quân sự, an ninh, ngoại giao, cơ yếu; Hệ thống thông tin phục vụ lưu giữ, bảo quản hiện vật, tài liệu có giá trị đặc biệt quan trọng

B. Hệ thống thông tin lưu trữ, xử lý thông tin thuộc bí mật nhà nước; Hệ thống thông tin phục vụ bảo quản vật liệu, chất đặc biệt nguy hiểm đối với con người, môi trường sinh thái

C. Hệ thống thông tin phục vụ bảo quản, chế tạo, quản lý cơ sở vật chất đặc biệt quan trọng khác liên quan đến an ninh quốc gia; Hệ thống thông tin quốc gia thuộc lĩnh vực năng lượng, tài chính, ngân hàng, viễn thông, giao thông vận tải, tài nguyên và môi trường, hóa chất, y tế, văn hóa, báo chí

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 9 (Chọn một câu đúng)

Để bảo vệ an ninh mạng, thì môi trường vận hành của hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia phải đáp ứng những yêu cầu nào?

A. Tách biệt với các môi trường phát triển, kiểm tra và thử nghiệm

B. Áp dụng các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin. Không cài đặt các công cụ, phương tiện phát triển ứng dụng

C. Loại bỏ hoặc tắt các tính năng, phần mềm tiện ích không sử dụng, không cần thiết trên hệ thống thông tin

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 10 (Chọn một câu đúng)

Trình tự giám sát an ninh mạng của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng?

A. Gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng tới chủ quản hệ thống thông tin; trong văn bản nêu rõ lý do, thời gian, nội dung và phạm vi tiến hành giám sát an ninh mạng; Triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng; Định kỳ thống kê, báo cáo kết quả giám sát

B. Triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng; Định kỳ thống kê, báo cáo kết quả giám sát; Gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng tới chủ quản hệ thống thông tin; trong văn bản nêu rõ lý do, thời gian, nội dung và phạm vi tiến hành giám sát an ninh mạng

C. Định kỳ thống kê, báo cáo kết quả giám sát;Gửi thông báo bằng văn bản yêu cầu triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng tới chủ quản hệ thống thông tin; trong văn bản nêu rõ lý do, thời gian, nội dung và phạm vi tiến hành giám sát an ninh mạng; Triển khai biện pháp giám sát an ninh mạng

D. Tất cả đều sai

Những hành vi nào bị cấm trong lĩnh vực an ninh mạng?

Căn cứ Điều 8 Luật An ninh mạng 2018 quy định về 06 nhóm hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực an ninh mạng, cụ thể là những hành vi sau:

(1) Sử dụng không gian mạng để thực hiện hành vi gồm:

- Hành vi quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật An ninh mạng 2018;

- Tổ chức, hoạt động, câu kết, xúi giục, mua chuộc, lừa gạt, lôi kéo, đào tạo, huấn luyện người chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xúc phạm tôn giáo, phân biệt đối xử về giới, phân biệt chủng tộc;

- Thông tin sai sự thật gây hoang mang trong Nhân dân, gây thiệt hại cho hoạt động kinh tế - xã hội, gây khó khăn cho hoạt động của cơ quan nhà nước hoặc người thi hành công vụ, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác;

- Hoạt động mại dâm, tệ nạn xã hội, mua bán người; đăng tải thông tin dâm ô, đồi trụy, tội ác; phá hoại thuần phong, mỹ tục của dân tộc, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng;

- Xúi giục, lôi kéo, kích động người khác phạm tội.

(2) Thực hiện tấn công mạng, khủng bố mạng, gián điệp mạng, tội phạm mạng; gây sự cố, tấn công, xâm nhập, chiếm quyền điều khiển, làm sai lệch, gián đoạn, ngưng trệ, tê liệt hoặc phá hoại hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.

(3) Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi cản trở, gây rối loạn hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử; phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, phương tiện điện tử; xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông, mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống xử lý và điều khiển thông tin, cơ sở dữ liệu, phương tiện điện tử của người khác.

(4) Chống lại hoặc cản trở hoạt động của lực lượng bảo vệ an ninh mạng; tấn công, vô hiệu hóa trái pháp luật làm mất tác dụng biện pháp bảo vệ an ninh mạng.

(5) Lợi dụng hoặc lạm dụng hoạt động bảo vệ an ninh mạng để xâm phạm chủ quyền, lợi ích, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để trục lợi.

(6) Hành vi khác vi phạm quy định Luật an ninh mạng.

Đỗ Minh Hiếu
1464

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]