Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư 41/2023/TT-BQP ngày 28/6/2023 hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
Theo đó, Thông tư 41/2023/TT-BQP hướng dẫn thực hiện lương cơ sở các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm thuộc Bộ Quốc phòng, bao gồm:
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng và công chức quốc phòng.
- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân; người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu hưởng phụ cấp sinh hoạt phí (sau đây viết tắt là học viên cơ yếu).
- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Tại Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định về cách tính phụ cấp và trợ cấp với các đối tượng trong Bộ Quốc phòng có hiệu lực từ ngày 01/7/2023 như sau:
- Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.
- Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư 41/2023/TT-BQP, như sau:
(1) Cách tính mức lương
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
= |
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số lương hiện hưởng |
(2) Cách tính mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng |
(3) Cách tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng |
(4) Cách tính mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
- Mức phụ cấp đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định |
- Mức phụ cấp đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng) |
x |
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định |
(5) Cách tính mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
- Mức phụ cấp đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
+ |
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
+ |
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2023 |
x |
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
- Mức phụ cấp đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
(6) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2019 |
= |
Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng |
x |
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định |
- Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại các Bảng của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP.
- Đối với viên chức quốc phòng, công chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP được áp dụng cách tính mức lương, phụ cấp, trợ cấp theo quy định tại khoản 2 Thông tư 41/2023/TT-BQP.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể, giữ nguyên theo quy định hiện hành.
Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ 12/8/2023 và thay thế Thông tư 79/2019/TT-BQP.