01/07/2023 11:59

Cách tính mức đóng phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới thế nào?

Cách tính mức đóng phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới thế nào?

Tôi muốn hỏi các ách tính mức đóng phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới thế nào? Thời hạn giấy bảo hiểm đối với xe máy điện là bao lâu?_Thanh Bình(Quảng Nam)

Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

1. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới

Theo Điều 4 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định nguyên tắc tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

-  Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm triển khai Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định 03/2021/NĐ-CP.

- Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.

- Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định 03/2021/NĐ-CP, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng.(*)

Lưu ý: Trong trường hợp (*), doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Cách tính mức đóng phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự xe cơ giới

Theo Điều 7 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định cách tính mức đóng phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm bắt buộc TNDS xe cơ giới như sau:

- Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

- Bộ Tài chính quy định phí bảo hiểm dựa trên số liệu thống kê, bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, tương ứng với điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm, mức độ rủi ro theo loại xe cơ giới và mục đích sử dụng.

- Căn cứ vào lịch sử tai nạn của từng xe cơ giới và năng lực chấp nhận rủi ro của mình, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều chỉnh tăng phí bảo hiểm.

+ Mức tăng phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên phí Bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định.

- Đối với các xe cơ giới được phép mua bảo hiểm có thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:

Phí BH phải nộp =

Phí BH năm theo loại xe cơ giới

x

Thời hạn được BH (ngày)

                      365 (ngày)

- Mức Phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự cụ thể từng loại xe cơ giới được quy định tại phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC

- Việc thanh toán phí bảo hiểm thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.

Lưu ý : Trường hợp thời hạn được bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống, phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia) cho 12 tháng.

3. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Theo Điều 9 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn và hiệu lực bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

3.1. Thời hạn bảo hiểm

 - Thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm cụ thể:

+ Đối với xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, thời hạn Bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.

+ Đối với các xe cơ giới còn lại, thời hạn bảo hiểm tối thiểu là 1 năm và thời hạn tối đa tương ứng với thời hạn kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ có thời hạn trên 1 năm.

+ Trong các trường hợp sau, thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm:

++ Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm;

++ Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật;

++ Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.

+ Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu đưa về cùng một thời điểm Bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên của năm đó.

++ Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 03/2021/NĐ-CP.

3.2. Hiệu lực bảo hiểm

- Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Lưu ý: Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, mọi quyền lợi bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với chủ xe cơ giới mới.

Như vậy, thời hạn giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với xe máy điện tối thiếu là 01 năm và tối đa là 03 năm.

Hứa Lê Huy
1781

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]