Tiêu chí | Cán bộ | Công chức | Viên chức |
Nguồn gốc | Được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ. (Khoản 1 Điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008). | Được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh. (Khoản 1 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) | Được tuyển dụng theo vị trí việc làm theo chế độ hợp đồng làm việc. (Điều 2 Luật Viên chức 2010) |
Chế độ làm việc | Làm việc theo nhiệm kỳ đã được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm. | Làm công việc mang tính thường xuyên. | Làm việc theo thời hạn của hợp đồng làm việc. |
Tập sự | Không phải tập sự. | - 12 tháng với công chức loại C. - 06 tháng với công chức loại D. (Điều 20 Nghị định 138/2020) | - 12 tháng nếu yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học. Đối với bác sĩ là 09 tháng; - 09 tháng nếu yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng; - 06 tháng nếu yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo trung cấp. (Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP) |
Biên chế và chế độ tiền lương | Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. | Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước. | Hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập. Không còn biên chế suốt đời nếu được tuyển dụng sau ngày 01/7/2020 trừ trường hợp Cán bộ, công chức chuyển thành viên chức; Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. (Khoản 2 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) |
Bảo hiểm thất nghiệp | Không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp (Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm) | Không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp. (Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013) | Phải tham gia Bảo hiểm thất nghiệp. (Khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm) |