Chào chị, Ban biên tập xin giải đáp như sau:
Tại TCVN 6886:2017 quy định về giấy in như sau:
Giấy in (printing paper) là tất cả các loại giấy được gia keo, có các tính chất phù hợp cho mục đích in ấn.
Theo đó, tùy theo chất lượng, giấy in được chia thành các cấp khác nhau, gồm cấp A, cấp B và cấp C.
Còn theo quy cách, giấy in được phân loại theo dạng cuộn hoặc dạng tờ.
Tại TCVN 6886:2017 quy định về những yêu cầu kích thước và ngoại quan của giấy in như sau:
- Về kích thước:
+ Giấy in dạng cuộn: Kích thước cuộn giấy in bằng 650 mm; 700 mm; 720 mm; 750 mm; 790 mm; 840 mm hoặc các kích thước khác theo yêu cầu khách hàng. Sai số kích thước ± 2 mm.
Đường kính cuộn giấy từ 950 mm đến 1020 mm hoặc kích thước khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
+ Giấy in dạng từ: Kích thước tờ giấy in là các kích thước: A4, A3, A2, A1, A0 hoặc kích thước khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng với sai số ± 2 mm.
- Về ngoại quan:
+ Giấy in có màu trắng hoặc màu khác theo thỏa thuận giữa các bên liên quan. Màu sắc phải đồng đều trong cùng một lô sản phẩm. Bề mặt giấy không được bị nhăn, phồng, thủng, gấp hoặc khuyết tật bề mặt khác.
+ Giấy dạng cuộn không được có nhiều hơn hai mối nối trong mỗi cuộn. Chỗ nối phải được đánh dấu rõ ràng và được nối bằng băng keo theo suốt chiều rộng cuộn. Lõi giấy phải cứng, không có mối nối, không móp méo, không lồi ra hoặc thụt vào so với mặt cắt cuộn giấy.
+ Mép giấy và hai mặt cắt phải thẳng, phẳng và không bị xơ xước.
Giấy in phải tuân theo các yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật nêu tại Bảng 1.
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị |
Mức |
Phương pháp thử |
||
|
|
Cấp A |
Cấp B |
Cấp C |
|
1. Định lượng |
g/m2 |
50,0 - 200,0 |
TCVN 1270 |
||
Sai số cho phép |
|
|
|||
- Định lượng: 50 - 100 |
% |
±2,0 |
|||
- Định lượng >100 |
|
±3,0 |
|||
2. Khối lượng riêng, không lớn hơn |
g/cm3 |
0,85 |
TCVN 3652 |
||
3. Độ trắng sáng ISO, không nhỏ hơn |
% |
65,0 |
TCVN 1865-1 (ISO 2470-1) |
||
4. Độ đục, không nhỏ hơn |
% |
|
TCVN 6728 |
||
- Định lượng: <60,0 |
82 |
||||
- Định lượng: 60,0 - 80,0 |
85 |
||||
- Định lượng: >80,0 |
90 |
||||
5. Độ hút nước Cobb60, không lớn hơn |
g/m2 |
30-50 |
TCVN 6726 |
||
6. Độ nhẵn Bekk, không nhỏ hơn |
s |
30 |
25 |
20 |
TCVN 6727 |
7. Chỉ số độ bền kéo trung bình của hai chiều, không nhỏ hơn |
N.m/g |
35,0 |
25,0 |
20,0 |
TCVN 1862-2 |
8. Chỉ số độ bền xé trung bình của hai chiều, không nhỏ hơn |
mN.m2/g |
5,0 |
4,0 |
3,0 |
TCVN 3229 |
… |
.. |
… |
… |
… |
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật
- Bao gói:
Giấy in dạng cuộn phải được bao gói để không ảnh hưởng tới chất lượng trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Giấy in dạng tờ được đóng thành ram hoặc gói bằng giấy bao gói. Các ram, gói giấy có thể được đóng thành hộp/kiện.
Số lượng tờ trong mỗi ram: 500 tờ.
Số lượng tờ trong mỗi gói theo thỏa thuận giữa các bên liên quan
Số lượng ram hoặc gói trong mỗi hộp/kiện theo thỏa thuận giữa các bên liên quan
- Vận chuyển:
Giấy in phải được vận chuyển bằng phương tiện phù hợp, đảm bảo sạch sẽ, có mui hoặc bạt che, có các tấm kê để chèn cuộn giấy.
Trong quá trình vận chuyển, thực hiện bốc xếp phải nhẹ nhàng không làm ảnh hưởng đến chất lượng giấy, bao bì và tem nhãn của sản phẩm.
- Bảo quản
Giấy in phải được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng khí, có mái che và có phương tiện phòng chống cháy nổ, mối mọt.
Trân trọng!