04/03/2024 16:51

Các bậc lương chuyên viên công chức hành chính năm 2024

Các bậc lương chuyên viên công chức hành chính năm 2024

Tôi muốn hỏi chuyên viên công chức hành chính là gì? Các bậc lương chuyên viên công chức hành chính năm 2024?_Thanh Hải(Cà Mau)

Chào anh, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

1. Chuyên viên công chức hành chính là gì?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì chuyên viên công chức hành chính là công chức chuyên ngành hành chính làm việc trong các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện.

Đồng thời, theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì chức danh và mã ngạch công chức chuyên ngành hành chính bao gồm:

- Chuyên viên cao cấp: Mã số: 01.001;

- Chuyên viên chính: Mã số: 01.002;

- Chuyên viên: Mã số: 01.003;

- Cán sự: Mã số: 01.004;

- Nhân viên: Mã số: 01.005.

Như vậy, theo quy định trên thì chuyên viên công chức chuyên ngành hành chính được phân thành 03 chức danh bao gồm: Chuyên viên, Chuyên viên chính và Chuyên viên cao cấp.

2. Chuyên viên công chức hành chính cần có tiêu chuẩn năng lực chuyên môn thế nào?

Đối với chức danh chuyên viên cao cấp

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì chuyên viên cao cấp công chức hành chính cần đảm bảo các tiêu chuẩn năng lực chuyên môn sau:   

- Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách của ngành, lĩnh vực công tác; nắm vững hệ thống chính trị, hệ thống tổ chức các cơ quan nhà nước, chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;

- Có năng lực nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương nơi công tác;

- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương;

- Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

- Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước của ngành, lĩnh vực hoặc địa phương nơi công tác;

- Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực hoặc địa phương;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.( Được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV)

Đối với chức danh chuyên viên chính

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì chuyên viên chính công chức hành chính cần đảm bảo các tiêu chuẩn năng lực chuyên môn sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý;

- Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác;

- Nắm được tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực công tác trong nước và thế giới; có khả năng tổ chức nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm. (được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV)

Đối với chức danh chuyên viên

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì chuyên viên công chức hành chính cần đảm bảo các tiêu chuẩn năng lực chuyên môn sau:

- Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác;

- Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý;

- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.( Được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 06/2022/TT-BNV)

Như vậy,chuyên viên công chức hành chính cần đáp ứng các tiêu chuẩn năng lực chuyên môn nền tảng về chính trị, pháp luật, nghiệp vụ chuyên môn, phân tích, đề xuất sáng tạo, triển khai dự án, kỹ năng thuyết trình, làm việc nhóm, công nghệ thông tin và ngoại ngữ để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

3. Các bậc lương chuyên viên công chức hành chính năm 2024

Chuyên viên công chức được xếp lương theo công thức:

Lương chuyên viên = Hệ số x mức lương cơ sở

Trong đó:

Mức lương cơ sở từ 01/7/2023 trở đi là 1,8 triệu đồng/tháng. Do đó, bậc lương chuyên viên mới nhất được quy định như sau:

Theo quy định tại Điểm a,b và Điểm c Khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì hệ số lương của các chuyên viên công chức hành chính áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

- Bậc lương Chuyên viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00 cụ thể:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

6,20

11.160.000

Bậc 2

6,56

11.808.000

Bậc 3

6,92

12.456.000

Bậc 4

7,28

13.104.000

Bậc 5

7,64

13.752.000

Bậc 6

8,00

14.400.000

- Bậc lương Chuyên viên chính áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 cụ thể:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

4,40

7.920.000

Bậc 2

4,74

8.532.000

Bậc 3

5,08

9.140.000

Bậc 4

5,42

9.756.000

Bậc 5

5,76

10.368.000

Bậc 6

6,10

10.980.000

Bậc 7

6,44

11.592.000

Bậc 8

6,78

12.204.000

- Bậc lương Chuyên viên áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 cụ thể:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,0

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Như vậy, đối với chuyên viên cao cấp bao gồm 6 bậc lương, chuyên viên chính có 8 bậc lương và chuyên viên có 9 bậc lương. Mỗi bậc sẽ có hệ số khác nhau và mức lương cũng sẽ khác nhau.

Hứa Lê Huy
3468

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn