24/01/2024 17:42

Cà phê hỗn hợp hòa tan phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Cà phê hỗn hợp hòa tan phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?

Tôi muốn hỏi cà phê hỗn hợp hòa tan là gì? Theo quy định pháp luật cà phê hỗn hợp hòa tan phải đáp ứng tiêu chuẩn gì? "Minh Châu-Long An"

Chào chị, Ban biên tập xin giải đáp như sau:

1. Cà phê hỗn hợp hòa tan là gì?

Theo TCVN 12807:2019 thì cà phê hỗn hợp hòa tan (mixed instant coffee) được định nghĩa là: Sản phẩm thu được từ cà phê hòa tan nguyên chất và/hoặc hỗn hợp cà phê hòa tan và/hoặc cà phê hòa tan đã tách cafein, có thể bổ sung đường và/hoặc sữa và sản phẩm sữa, các nguyên liệu thực phẩm khác và phụ gia thực phẩm.

2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cà phê hỗn hợp hòa tan 

- Yêu cầu về nguyên liệu:

+ Cà phê hòa tan nguyên chất: đáp ứng các yêu cầu trong TCVN 12459:2018.

+ Đường: các yêu cầu trong TCVN 7968 (CODEX STAN 212-1999).

+ Sữa và sản phẩm sữa: đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể.

+ Các nguyên liệu khác, nếu có sử dụng: đáp ứng các yêu cầu để dùng làm thực phẩm.

- Yêu cầu cảm quan:

Các yêu cầu cảm quan của cà phê hỗn hợp hòa tan được quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu cảm quan

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Màu sắc

Màu đặc trưng của sản phẩm

2. Mùi

Mùi thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ

3. Vị

Vị đặc trưng của sản phẩm

4. Trạng thái

Khô, rời và không vón

- Yêu cầu lý-hóa:

Yêu cầu lý - hóa của cà phê hỗn hợp hòa tan được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Yêu cầu lý-hóa

Tên chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Độ ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

5,0

2. Khả năng tan trong nước nóng

Tan hoàn toàn trong 2 min sau khi khuấy đều

 

3. Yêu cầu về an toàn thực phẩm đối với cà phê hỗn hợp hòa tan

- Về kim loại nặng:

Giới hạn kim loại nặng đối với cà phê hỗn hợp hòa tan được quy định trong Bảng 3.

Bảng 3 - Giới hạn kim loại nặng

Kim loại nặng

Mức tối đa

1. Chì, mg/kg

2,0

2. Cadimi, mg/kg

1,0

3. Thủy ngân, mg/kg

0,05

4. Asen, mg/kg

1,0

- Về vi sinh vật:

Salmonella : không có mặt trong 25 g sản phẩm.

- Về độc tố vi nấm:

 Theo quy định tại QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm

- Về dư lượng thuốc bảo vệ thực vật:

Theo quy định tại Thông tư 50/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm.

4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

- Về bao gói:

Cà phê hỗn hợp hòa tan được đóng gói trong các bao bì khô, sạch, chống hút ẩm, không làm ảnh hưởng đến mùi, vị, chất lượng của sản phẩm và đảm bảo an toàn cho sản phẩm.

- Về ghi nhãn: 

Ghi nhãn sản phẩm cà phê hỗn hợp hòa tan theo quy định hiện hành[1][2], ngoài ra, trên nhãn cần ghi rõ hàm lượng cafein.

- Về bảo quản và vận chuyển:

Bảo quản cà phê hỗn hợp hòa tan ở nơi khô, sạch, không bảo quản chung với các sản phẩm có thể ảnh hưởng đến chất lượng, mùi, vị của sản phẩm. Phương tiện vận chuyển sản phẩm phải khô, sạch, không có mùi lạ.

Lưu ý: 

Tiêu chuẩn chỉ TCVN 12807:2019 áp dụng cho cà phê hỗn hợp hòa tan dạng bột.

Bùi Thị Như Ý
1043

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn