06/08/2022 08:27

Bị can, bị cáo là gì? Phân biệt bị can và bị cáo?

Bị can, bị cáo là gì? Phân biệt bị can và bị cáo?

“Tôi hay theo dõi các vụ án hình sự thì có nge khi người ta nói bị can, có khi lại nói bị cáo. Vậy cho tôi hỏi bị can là gì? Bị cáo là gì? và chúng khác nhau như thế nào?”_ Nguyễn Khánh (Đồng Nai)

Bị can, bị cáo là những thuật ngữ quen thuộc trong vụ án hình sự. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ và phân biệt được hai khái niệm này. Bài viết dưới dây đưa ra một số tiêu chí để mọi người có thể dễ dàng nhận biết, phân biệt hai thuật ngữ bị can, bị cáo.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký bào chữa thế nào? Bị cáo tự bào chữa được không?

1. Bị can, bị cáo là gì?

- Theo quy định tại Điều 60 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 thì bị can là: người hoặc pháp nhân bị khởi tố về hình sự. Quyền và nghĩa vụ của bị can là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật này. 

- Theo quy định tại Điều 61 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 thì bị cáo là: người hoặc pháp nhân đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. Quyền và nghĩa vụ của bị cáo là pháp nhân được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật của pháp nhân theo quy định của Bộ luật này.

2. Các tiêu chí phân biệt bị can và bị cáo

Tiêu chí

Bị can

Bị cáo

Khái niệm

Người hoặc pháp nhân đã bị khởi tố về hình sự, có quyết định khởi tố của viện kiểm sát

 Là người hoặc pháp nhân đã bị Toà án quyết định đưa ra xét xử, xác định rõ thời điểm

Giai đoạn tham gia tố tụng

 Giai đoạn khởi tố, điều tra, truy tố

Giai đoạn xét xử

Quyền 

– Được biết lý do mình bị khởi tố;

– Được giải thích về quyền và nghĩa vụ

– Tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa.

- Đề nghị giám định, định giá tài sản; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật;

- Nhận quyết định khởi tố bị can; quyết định thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can, quyết định phê chuẩn quyết định khởi tố bị can, quyết định phê chuẩn quyết định thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; bản kết luận điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ điều tra; quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ vụ án; bản cáo trạng, quyết định truy tố và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật này;

- Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;

- Đọc, ghi chép bản sao tài liệu hoặc tài liệu được số hóa liên quan đến việc buộc tội, gỡ tội hoặc bản sao tài liệu khác liên quan đến việc bào chữa kể từ khi kết thúc điều tra khi có yêu cầu;

– Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

- Tham gia phiên tòa;

- Được thông báo, giải thích về quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;

- Tự bào chữa, nhờ người bào chữa;

- Đề nghị giám định, định giá tài sản; đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật;

- Đề nghị triệu tập người làm chứng, bị hại, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án, người giám định, người định giá tài sản, người tham gia tố tụng khác và người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tham gia phiên tòa;

- Nhận quyết định đưa vụ án ra xét xử; quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế; quyết định đình chỉ vụ án; bản án, quyết định của Tòa án và các quyết định tố tụng khác theo quy định của Bộ luật này;

- Đưa ra chứng cứ, tài liệu, đồ vật, yêu cầu;

- Trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá;

- Đề nghị chủ tọa phiên tòa hỏi hoặc tự mình hỏi người tham gia phiên tòa nếu được chủ tọa đồng ý; tranh luận tại phiên tòa;

- Nói lời sau cùng trước khi nghị án;

- Xem biên bản phiên tòa, yêu cầu ghi những sửa đổi, bổ sung vào biên bản phiên tòa;

- Kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án;

- Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;

Nghĩa vụ

- Có mặt theo giấy triệu tập của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng. Trong trường hợp vắng mặt không có lý do chính đáng thì có thể bị áp giải; nếu bỏ trốn thì bị truy nã.

- Chấp hành quyết định, yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

- Có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án. Trong trường hợp vắng mặt không có lý do chính đáng thì có thể bị áp giải; nếu bỏ trốn thì bị truy nã.

- Chấp hành quyết định, yêu cầu của Tòa án.

Cơ sở pháp lý

Điều 60 Bộ luật Tố tụng hình sự

Điều 61 Bộ luật Tố tụng hình sự

 

Nguyễn Sáng
75186

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn