Chào anh, Ban biên tập xin trả lời như sau:
1. Bệnh nghề nghiệp là gì?
Theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, bệnh nghề nghiệp được quy định là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
Để được hưởng BHXH thì bệnh nghề nghiệp phải nằm trong danh mục các bệnh nghề nghiệp được hưởng BHXH quy định tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT được bổ sung bởi Thông tư 02/2023/TT-BYT gồm 35 bệnh nghề nghiệp sau:
1 |
Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp |
2 |
Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp |
3 |
Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp |
4 |
Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp |
5 |
Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp |
6 |
Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp |
7 |
Bệnh hen nghề nghiệp |
8 |
Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp |
9 |
Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen |
10 |
Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp |
11 |
Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp |
12 |
Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp |
13 |
Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp |
14 |
Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp |
15 |
Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp |
16 |
Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp |
17 |
Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp |
18 |
Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn |
19 |
Bệnh giảm áp nghề nghiệp |
20 |
Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân |
21 |
Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ |
22 |
Bệnh phóng xạ nghề nghiệp |
23 |
Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp |
24 |
Bệnh nốt dầu nghề nghiệp |
25 |
Bệnh sạm da nghề nghiệp |
26 |
Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm |
27 |
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài |
28 |
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên, hóa chất phụ gia cao su |
29 |
Bệnh Leptospira nghề nghiệp |
30 |
Bệnh viêm gan virus B nghề nghiệp |
31 |
Bệnh lao nghề nghiệp |
32 |
Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
33 |
Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp |
34 |
Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp |
35 |
Bệnh Covid-19 nghề nghiệp |
Như vậy, nếu bệnh nghề nghiệp nằm trong danh mục bênh nghề nghiệp thì sẽ được hưởng BHXH theo quy định pháp luật.
2. Mức hưởng chế độ đối với bệnh nghề nghiệp
Đối với mức hưởng chế độ đối với bệnh nghề nghiệp sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần và trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 48, 49 Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015 là :
- Trợ cấp một lần: đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%, mức trợ cấp như sau:
+ Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng năm lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
+ Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
- Trợ cấp hằng tháng: đối với người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên như sau:
+ Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
- Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng vào quỹ được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng vào quỹ của tháng liền kề trước tháng bị tai nạn lao động hoặc được xác định mắc bệnh nghề nghiệp; trường hợp bị tai nạn lao động ngay trong tháng đầu tham gia đóng vào quỹ hoặc có thời gian tham gia gián đoạn sau đó trở lại làm việc thì tiền lương làm căn cứ tính khoản trợ cấp này là tiền lương của chính tháng đó.
(Mức trợ cấp được quy định chi tiết tại Điều 9 Thông tư 28/2021/TT-BLĐTBXH)
Trân trọng!