Hiện nay, mức lương cơ sở năm 2025 đang được áp dụng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2.340.000 đồng/tháng.
Do đó, lực lượng công an, quân đội vẫn sẽ vẫn hưởng lương theo mức lương cơ sở như trên nhân hệ số lương quân đội, công an được quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP. Như vậy, bảng lương công an, quân đội đang áp dụng hiện nay như sau:
Cấp bậc quân hàm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2024 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ 1/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 10,40 | 18.720.000 | 24.336.000 |
Thượng tướng | 9,80 | 17.640.000 | 22.932.000 |
Trung tướng | 9,20 | 16.560.000 | 21.528.000 |
Thiếu tướng | 8,60 | 15.480.000 | 20.124.000 |
Đại tá | 8,00 | 14.400.000 | 18.720.000 |
Thượng tá | 7,30 | 13.140.000 | 17.082.000 |
Trung tá | 6,60 | 11.880.000 | 15.444.000 |
Thiếu tá | 6,00 | 10.800.000 | 14.040.000 |
Đại úy | 5,40 | 9.720.000 | 12.636.000 |
Thượng úy | 5,00 | 9.000.000 | 11.700.000 |
Trung úy | 4,60 | 8.280.000 | 10.764.000 |
Thiếu úy | 4,20 | 7.560.000 | 9.828.000 |
Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Nghị quyết 159/2024/QH15, Quốc Hội giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất việc tiếp tục điều chỉnh tăng tiền lương khu vực công trong trường hợp tình hình kinh tế - xã hội năm 2025 thuận lợi hơn và cân đối được nguồn, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Bảng lương của quân đội, công an 2025 theo các cấp bậc quân hàm đầy đủ nhất (Hình từ internet)
Xem thêm: Bảng lương và phụ cấp của bác sĩ, y tá, y sĩ năm 2024
Cấp bậc quân hàm | Hệ số nâng lương lần 1 | Mức lương nâng lần 1 (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số nâng lương lần 2 | Mức lương nâng lần 2 (Đơn vị: VNĐ) |
Đại tướng | 11 | 25.740.000 | - |
|
Thượng tướng | 10.4 | 24.336.000 | - |
|
Trung tướng | 9.8 | 22.932.000 | - |
|
Thiếu tướng | 9.2 | 21.528.000 | - |
|
Đại tá | 8.4 | 19.656.000 | 8.6 | 20.124.000 |
Thượng tá | 7.7 | 18.018.000 | 8.1 | 18.954.000 |
Trung tá | 7 | 16.380.000 | 7.4 | 17.316.000 |
Thiếu tá | 6.4 | 14.976.000 | 6.8 | 15.912.000 |
Đại úy | 5.8 | 13.572.000 | 6.2 | 14.508.000 |
Thượng úy | 5.35 | 12.519.000 | 5.7 | 13.338.000 |
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân 2025 sẽ tính theo bảng dưới đây:
Bậc lương | Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
Hệ số | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) | |
Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp | ||||
Bậc 1 | 3,85 | 9.009.000 | 3,65 | 8.541.000 |
Bậc 2 | 4,2 | 9.828.000 | 4 | 9.360.000 |
Bậc 3 | 4,55 | 10.647.000 | 4,35 | 10.179.000 |
Bậc 4 | 4,9 | 11.466.000 | 4,7 | 10.998.000 |
Bậc 5 | 5,25 | 12.285.000 | 5,05 | 11.817.000 |
Bậc 6 | 5,6 | 13.104.000 | 5,4 | 12.636.000 |
Bậc 7 | 5,95 | 13.923.000 | 5,75 | 13.455.000 |
Bậc 8 | 6,3 | 14.742.000 | 6,1 | 14.274.000 |
Bậc 9 | 6,65 | 15.561.000 | 6,45 | 15.093.000 |
Bậc 10 | 7 | 16.380.000 | 6,8 | 15.912.000 |
Bậc 11 | 7,35 | 17.199.000 | 7,15 | 16.731.000 |
Bậc 12 | 7,7 | 18.018.000 | 7,5 | 17.550.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp | ||||
Bậc 1 | 3,5 | 8.190.000 | 3,2 | 7.488.000 |
Bậc 2 | 3,8 | 8.892.000 | 3,5 | 8.190.000 |
Bậc 3 | 4,1 | 9.594.000 | 3,8 | 8.892.000 |
Bậc 4 | 4,4 | 10.296.000 | 4,1 | 9.594.000 |
Bậc 5 | 4,7 | 10.998.000 | 4,4 | 10.296.000 |
Bậc 6 | 5 | 11.700.000 | 4,7 | 10.998.000 |
Bậc 7 | 5,3 | 12.402.000 | 5 | 11.700.000 |
Bậc 8 | 5,6 | 13.104.000 | 5,3 | 12.402.000 |
Bậc 9 | 5,9 | 13.806.000 | 5,6 | 13.104.000 |
Bậc 10 | 6,2 | 14.508.000 | 5,9 | 13.806.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp | ||||
Bậc 1 | 3,2 | 7.488.000 | 2,95 | 6.903.000 |
Bậc 2 | 3,45 | 8.073.000 | 3,2 | 7.488.000 |
Bậc 3 | 3,7 | 8.658.000 | 3,45 | 8.073.000 |
Bậc 4 | 3,95 | 9.243.000 | 3,7 | 8.658.000 |
Bậc 5 | 4,2 | 9.828.000 | 3,95 | 9.243.000 |
Bậc 6 | 4,45 | 10.413.000 | 4 | 9.360.000 |
Bậc 7 | 4,7 | 10.998.000 | 4,45 | 10.413.000 |
Bậc 8 | 4,95 | 11.583.000 | 4,7 | 10.998.000 |
Bậc 9 | 5,2 | 12.168.000 | 4,95 | 11.583.000 |
Bậc 10 | 5,45 | 12.753.000 | 5,2 | 12.168.000 |
Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an 2025 sẽ tính theo bảng dưới đây:
Nhóm 1 | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) | Nhóm 2 | Mức lương (Đơn vị: VNĐ) |
3.85 | 9.009.000 | 3.65 | 8.541.000 |
4.2 | 9.828.000 | 4 | 9.360.000 |
4.55 | 10.647.000 | 4.35 | 10.179.000 |
4.9 | 11.466.000 | 4.7 | 10.998.000 |
5.25 | 12.285.000 | 5.05 | 11.817.000 |
5.6 | 13.104.000 | 5.4 | 12.636.000 |
5.95 | 13.923.000 | 5.75 | 13.455.000 |
6.3 | 14.742.000 | 6.1 | 14.274.000 |
6.65 | 15.561.000 | 6.45 | 15.093.000 |
7 | 16.380.000 | 6.8 | 15.912.000 |
7.35 | 17.199.000 | 7.15 | 16.731.000 |
7.7 | 18.018.000 | 7.5 | 17.550.000 |
Theo Nghị quyết 159/2024/QH15, thì năm 2025 vẫn thực hiện mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng, đồng thời chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
Vì năm 2025, không thực hiện cải cách tiền lương nên bảng lương của quân đội vẫn tính theo hệ số và mức lương cơ sở. Đồng thời những thay đổi sau đây theo Nghị quyết 27 sẽ chưa được áp dụng trong năm 2025 mà sẽ lùi đến thời điểm hợp lý khác.
Chưa có ba bảng lương mới: Do lùi thời điểm cải cách tiền lương nên việc xây dựng ba bảng lương mới của đối tượng làm việc trong quân đội cũng tạm thời bị lùi thời điểm áp dụng.
Bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan và hạ sĩ quan nghiệp vụ trong công an; bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an sẽ chưa được xây dựng mà vẫn áp dụng theo hệ số và mức lương cơ sở như ttrên.
Theo đó, mức lương vẫn được tính theo công thức: Lương = Hệ số x mức lương cơ sở.
Mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng, hệ số lương được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Ngoài lương theo hệ số, người làm việc trong quân đội còn được tính lương theo cấp bậc quân hàm nên lương theo cấp bậc quân hàm của quân đội cũng tăng theo.
