09/11/2022 09:53

Bảng lương của quân đội, công an 2025 theo các cấp bậc quân hàm đầy đủ nhất

Mức lương của lực lượng công an, quân đội hiện nay theo các cấp bậc quân hàm thế nào? Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân?

Hiện nay, mức lương cơ sở năm 2025 đang được áp dụng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2.340.000 đồng/tháng.

Do đó, lực lượng công an, quân đội vẫn sẽ vẫn hưởng lương theo mức lương cơ sở như trên nhân hệ số lương quân đội, công an được quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP. Như vậy, bảng lương công an, quân đội đang áp dụng hiện nay như sau:

1. Bảng lương của quân đội, công an 2025 theo các cấp bậc quân hàm 

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Mức lương từ 1/7/2024

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

10,40

18.720.000

24.336.000

Thượng tướng

9,80

17.640.000

22.932.000

Trung tướng

9,20

16.560.000

21.528.000

Thiếu tướng

8,60

15.480.000

20.124.000

Đại tá

8,00

14.400.000

18.720.000

Thượng tá

7,30

13.140.000

17.082.000

Trung tá

6,60

11.880.000

15.444.000

Thiếu tá

6,00

10.800.000

14.040.000

Đại úy

5,40

9.720.000

12.636.000

Thượng úy

5,00

9.000.000

11.700.000

Trung úy

4,60

8.280.000

10.764.000

Thiếu úy

4,20

7.560.000

9.828.000

Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Nghị quyết 159/2024/QH15, Quốc Hội giao Chính phủ chỉ đạo các Bộ, cơ quan có liên quan nghiên cứu, đề xuất việc tiếp tục điều chỉnh tăng tiền lương khu vực công trong trường hợp tình hình kinh tế - xã hội năm 2025 thuận lợi hơn và cân đối được nguồn, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Bảng lương của quân đội, công an 2025 theo các cấp bậc quân hàm đầy đủ nhất (Hình từ internet)

Xem thêm: Bảng lương và phụ cấp của bác sĩ, y tá, y sĩ năm 2024

2. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội và công an 2025

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2 

(Đơn vị: VNĐ)

Đại tướng

11

25.740.000

-

 

Thượng tướng

10.4

24.336.000

-

 

Trung tướng

9.8

22.932.000

-

 

Thiếu tướng

9.2

21.528.000

-

 

Đại tá

8.4

19.656.000

8.6

20.124.000

Thượng tá

7.7

18.018.000

8.1

18.954.000

Trung tá

7

16.380.000

7.4

17.316.000

Thiếu tá

6.4

14.976.000

6.8

15.912.000

Đại úy

5.8

13.572.000

6.2

14.508.000

Thượng úy

5.35

12.519.000

5.7

13.338.000

3. Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân

Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân 2025 sẽ tính theo bảng dưới đây:

Bậc lương

Nhóm 1

Nhóm 2

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

Quân nhân chuyên nghiệp cao cấp

Bậc 1

3,85

9.009.000

3,65

8.541.000

Bậc 2

4,2

9.828.000

4

9.360.000

Bậc 3

4,55

10.647.000

4,35

10.179.000

Bậc 4

4,9

11.466.000

4,7

10.998.000

Bậc 5

5,25

12.285.000

5,05

11.817.000

Bậc 6

5,6

13.104.000

5,4

12.636.000

Bậc 7

5,95

13.923.000

5,75

13.455.000

Bậc 8

6,3

14.742.000

6,1

14.274.000

Bậc 9

6,65

15.561.000

6,45

15.093.000

Bậc 10

7

16.380.000

6,8

15.912.000

Bậc 11

7,35

17.199.000

7,15

16.731.000

Bậc 12

7,7

18.018.000

7,5

17.550.000

Quân nhân chuyên nghiệp trung cấp

Bậc 1

3,5

8.190.000

3,2

7.488.000

Bậc 2

3,8

8.892.000

3,5

8.190.000

Bậc 3

4,1

9.594.000

3,8

8.892.000

Bậc 4

4,4

10.296.000

4,1

9.594.000

Bậc 5

4,7

10.998.000

4,4

10.296.000

Bậc 6

5

11.700.000

4,7

10.998.000

Bậc 7

5,3

12.402.000

5

11.700.000

Bậc 8

5,6

13.104.000

5,3

12.402.000

Bậc 9

5,9

13.806.000

5,6

13.104.000

Bậc 10

6,2

14.508.000

5,9

13.806.000

Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp

Bậc 1

3,2

7.488.000

2,95

6.903.000

Bậc 2

3,45

8.073.000

3,2

7.488.000

Bậc 3

3,7

8.658.000

3,45

8.073.000

Bậc 4

3,95

9.243.000

3,7

8.658.000

Bậc 5

4,2

9.828.000

3,95

9.243.000

Bậc 6

4,45

10.413.000

4

9.360.000

Bậc 7

4,7

10.998.000

4,45

10.413.000

Bậc 8

4,95

11.583.000

4,7

10.998.000

Bậc 9

5,2

12.168.000

4,95

11.583.000

Bậc 10

5,45

12.753.000

5,2

12.168.000

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật công an 2025 sẽ tính theo bảng dưới đây:

Nhóm 1

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

Nhóm 2

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

3.85

9.009.000

3.65

8.541.000

4.2

9.828.000

4

9.360.000

4.55

10.647.000

4.35

10.179.000

4.9

11.466.000

4.7

10.998.000

5.25

12.285.000

5.05

11.817.000

5.6

13.104.000

5.4

12.636.000

5.95

13.923.000

5.75

13.455.000

6.3

14.742.000

6.1

14.274.000

6.65

15.561.000

6.45

15.093.000

7

16.380.000

6.8

15.912.000

7.35

17.199.000

7.15

16.731.000

7.7

18.018.000

7.5

17.550.000

4. Năm 2025, không thực hiện cải cách tiền lương cho quân đội, công an thì lương sẽ được tính thế nào?

Theo Nghị quyết 159/2024/QH15, thì năm 2025 vẫn thực hiện mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng, đồng thời chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.

Vì năm 2025, không thực hiện cải cách tiền lương nên bảng lương của quân đội vẫn tính theo hệ số và mức lương cơ sở. Đồng thời những thay đổi sau đây theo Nghị quyết 27 sẽ chưa được áp dụng trong năm 2025 mà sẽ lùi đến thời điểm hợp lý khác. 

Chưa có ba bảng lương mới: Do lùi thời điểm cải cách tiền lương nên việc xây dựng ba bảng lương mới của đối tượng làm việc trong quân đội cũng tạm thời bị lùi thời điểm áp dụng.

Bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan và hạ sĩ quan nghiệp vụ trong công an; bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an sẽ chưa được xây dựng mà vẫn áp dụng theo hệ số và mức lương cơ sở như ttrên.

Theo đó, mức lương vẫn được tính theo công thức: Lương = Hệ số x mức lương cơ sở. 

Mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng, hệ số lương được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Ngoài lương theo hệ số, người làm việc trong quân đội còn được tính lương theo cấp bậc quân hàm nên lương theo cấp bậc quân hàm của quân đội cũng tăng theo.

Bùi Thị Như Ý
114980

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]