Ngày 09/10/2024, UBND thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định 5290/QĐ-UBND về việc ban hành giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Quyết định 5290/QĐ-UBND: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/quyet-dinh-5290-qd-ubnd-hn-gia-ve-xe-bus.pdf
Theo Phụ lục giá vé dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt có trợ giá trên địa bàn Thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 5290/QĐ-UBND 2024 quy định xe buýt có trợ giá tại Hà Nội từ 01/11/2024 như sau:
(1) Bảng giá vé tháng xe buýt:
Đối tượng | Giá vé áp dụng | |
a. Giá vé tháng bán cho đối tượng ưu tiên bao gồm: học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể hệ đào tạo vừa học vừa làm), công nhân các khu công nghiệp. | 01 tuyến | 70.000đ/vé/tháng |
Liên tuyến ưu tiên | 140.000đ/vé/tháng | |
b. Giá vé tháng bán cho các đối tượng mua theo hình thức tập thể từ 30 người trở lên | 01 tuyến tập thể | 100.000đ/vé/tháng |
Liên tuyến tập thể | 200.000đ/vé/tháng | |
c. Giá vé tháng bán cho các đối tượng không ưu tiên (đối tượng khác) | 01 tuyến | 140.000đ/vé/tháng |
Liên tuyến | 280.000đ/vé/tháng |
(2) Bảng giá vé lượt xe buýt:
Cự ly tuyến xe buýt | Mức giá áp dụng |
Giá vé bán các tuyến có cự ly dưới <15km | 8.000đ/vé/lượt |
Giá vé bán các tuyến có cự ly từ 15km đến dưới <25km | 10.000đ/vé/lượt |
Giá vé bán các tuyến có cự ly từ 25km đến dưới < 30km | 12.000đ/vé/lượt |
Giá vé bán các tuyến có cự ly từ 30km đến dưới < 40km | 15.000đ/vé/lượt |
Giá vé bán các tuyến có cự ly từ 40km trở lên | 20.000đ/vé/lượt |
(3) Đối tượng được miễn tiền vé:
Miễn tiền vé cho các đối tượng ưu tiên: người có công, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em dưới 6 tuổi, nhân khẩu thuộc hộ nghèo.
Ghi chú: Giá vé tháng, vé lượt nêu trên đã bao gồm tiền bảo hiểm thân thể hành khách đi xe; áp dụng cho tất cả các tuyến xe buýt có trợ giá và các khoản chi phí trung gian thanh toán (nếu có).
Trước đó, giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội (áp dụng từ ngày 01/05/2014 đến hết ngày 31/10/2024) theo Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND như sau:
1. Giá vé lượt:
a) Giá vé lượt đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển dưới 25 km là: 7.000 đồng/vé/lượt;
b) Giá vé lượt đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển từ 25 km đến 30 km là: 8.000 đồng/vé/lượt;
c) Giá vé lượt đồng hạng trong phạm vi tuyến có cự ly vận chuyển trên 30 km là: 9.000 đồng/vé/lượt.
2. Giá vé tháng
a) Giá vé tháng bán cho đối tượng ưu tiên bao gồm: học sinh phổ thông, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề (không kể hệ đào tạo vừa học vừa làm), công nhân các khu công nghiệp áp dụng từ ngày Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố có hiệu lực, cụ thể như sau:
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: 55.000 đồng/vé/tháng
- Giá vé tháng đi liên tuyến: 100.000 đồng/vé/tháng.
Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành hướng dẫn và tổ chức thực hiện việc phát hành thẻ đi xe buýt miễn phí cho người có công, người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em dưới 6 tuổi, nhân khẩu thuộc hộ nghèo.
b) Giá vé tháng bán cho các đối tượng mua theo hình thức tập thể từ 30 người trở lên:
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: 70.000 đồng/vé/tháng;
- Giá vé tháng đi liên tuyến: 140.000 đồng/vé/tháng;
c) Giá vé tháng bán cho các đối tượng không ưu tiên (đối tượng khác):
- Giá vé tháng đi 1 tuyến: 100.000 đồng/vé/tháng;
- Giá vé tháng đi liên tuyến: 200.000 đồng/vé/tháng;
(Giá vé tháng trên đã bao gồm tiền bảo hiểm thân thể hành khách đi xe; áp dụng cho tất cả các tuyến xe buýt có trợ giá).
Như vậy, giá vé xe buýt có trợ giá trên địa bàn Thành phố Hà Nội cự ly dưới 15km tăng từ 7.000 đồng lên 8.000 đồng/lượt; từ 15km đến dưới 25km tăng từ 7.000 đồng lên 10.000 đồng/lượt.
Đối với các tuyến có cự ly từ 25km đến dưới 30km, giá vé tăng từ 8.000 đồng lên 12.000 đồng/lượt; từ 30km đến dưới 40km tăng từ 9.000 đồng lên 15.000 đồng/lượt và từ 40km trở lên tăng từ 9.000 đồng lên 20.000 đồng/lượt.
Theo quy định tại Điều 37 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT về quyền hạn, trách nhiệm của hành khách đi xe buýt bao gồm:
- Được mang theo hành lý với trọng lượng không quá 10 kg và kích thước không quá 30x40x60 cm.
- Chấp hành các quy định khi đi xe và sự hướng dẫn của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Yêu cầu nhân viên phục vụ trên xe xuất vé đúng loại sau khi trả tiền; giữ vé suốt hành trình và xuất trình vé khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra.
- Được khiếu nại, kiến nghị, phản ánh những hành vi vi phạm quy định về quản lý vận tải của đơn vị kinh doanh vận tải, người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có).
- Thực hiện quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan.