UBND Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định 66/2024/QĐ-UBND ngày 24/9/2024 về Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo đó, tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 66/2024/QĐ-UBND thì từ ngày 24/9/2024 bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Tải về Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc tại TP.HCM 2024: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/bang-gia-nha-o-thanh-pho-ho-chi-minh.docx
Cụ thể:
- Giá nhà phố liền kề 1 tầng như sau:
+ Khung, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 8.810.000 đồng /m2
+ Khung BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 7.514.000 đồng /m2
+ Khung BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 6.709.000 đồng /m2
+ Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói; tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương. 5.563.000 đồng /m2
+ Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền lát gạch bông hoặc tương đương: 4.129.000 đồng /m2
+ Cột gạch hoặc gỗ; mái lợp giấy dầu hoặc lá; tường gạch + ván hoặc tôn; nền láng xi măng: 3.815.000 đồng /m2
+ Cột gỗ; mái tôn, trần ván hoặc cót ép; vách ván hoặc tôn; nền láng xi măng: 2.865.000 đồng /m2
+ Cột gỗ; mái lá hoặc giấy dầu; vách tôn+gỗ; nền láng xi măng: 1.996.000 đồng /m2
- Giá nhà phố liền kề từ 2 đến 4 tầng như sau:
+ Khung, sàn, mái BTCT; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 8.821.000 đồng /m2
+ Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 8.490.000 đồng /m2
+ Khung, sàn BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 8.173.000 đồng /m2
+ Cột BTCT hoặc gạch sàn - mái xây cuốn trên sắt I; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương: 6.645.000 đồng /m2
+ Cột BTCT hoặc gạch sàn - mái xây cuốn trên sắt I; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương: 6.421.000 đồng /m2
+ Cột BTCT hoặc gạch; sàn đúc giả hoặc sàn gỗ; mái lợp tôn hoặc ngói có trần; tường gạch; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương: 6.157.000 đồng /m2
+ Cột gỗ; sàn gỗ; mái lợp tôn có trần; vách ván; nền lát gạch ceramic hoặc tương đương: 3.545.000 đồng /m2
- Giá nhà phố liền kề ≥ 5 tầng như sau:
+ Khung, sàn, mái BTCT (có hoặc không dán ngói); tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 7.287.000 đồng /m2
+ Khung, sàn BTCT, mái lợp ngói; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 7.122.000 đồng /m2
+ Khung, sàn BTCT, mái lợp tôn; trần thạch cao; tường gạch sơn nước; nền lát gạch ceramic các loại hay tương đương: 6.963.000 đồng /m2
Các loại công trình, vật kiến trúc khác được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 66/2024/QĐ-UBND bao gồm:
- Nhà ở gồm: Biệt thự 1 tầng; Biệt thự nhiều tầng;
- Khách sạn gồm: Loại tiêu chuẩn 1 sao; Loại tiêu chuẩn 2 sao; Loại tiêu chuẩn 3 sao; Loại tiêu chuẩn 4 sao; Loại tiêu chuẩn 5 sao;
- Công trình văn hóa gồm: Rạp chiếu phim, nhà hát, hội trường (có thiết kế nội thất tương tự nhà hát);
- Trường học gồm: Trường học (các cấp) ≤ 5 tầng; Trường Đại học, Học viện, cao đẳng; Trường Trung học chuyên nghiệp, dạy nghề.
- Bệnh viện
- Trạm xăng gồm: Bể bằng thép chứa xăng dầu và hệ thống đường ống dẫn; Nhà điều hành trạm xăng; Mái của trạm xăng.
- Hạ tầng kỹ thuật gồm: Đường nội bộ sân bay; Đài nước; Hồ nước ngầm, bể tự hoại; Hồ nước mái.
- Các loại công trình, vật kiến trúc, kết cấu khác gồm: Nhà bảo vệ (riêng lẻ); Nhà vệ sinh (riêng lẻ); Gác lửng; Mái che; Hồ bơi trên sân thượng; Tường rào; Trần nhà.
- Một số loại nhà ở, vật kiến trúc có kết cấu trên sông rạch nằm trên địa bàn Thành phố gồm: Nhà phố 1 tầng; Sàn trên sông, rạch; Nhà phố nhiều tầng; Các trường hợp Nhà phố nhiều tầng có tầng trệt và lối đi chung hoặc hẻm công cộng; Các công trình giao thông thủy.
Theo Điều 2 Quyết định 66/2024/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc áp dụng bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
- Giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình, vật kiến trúc không có trong Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình do UBND Thành phố ban hành kèm theo Quyết định này, thì áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng công bố, không bao gồm chi phí thiết bị và được quy đổi về địa điểm và thời điểm tính toán.
- Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh được xác định trên mặt bằng giá năm 2024.
- Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình là giá trị xây dựng, đã bao gồm: thuế suất thuế giá trị gia tăng là 10%, hệ thống cấp, thoát nước, cấp điện, cấp nước PCCC, chống sét trong công trình.
Không bao gồm chi phí các trang thiết bị trong công trình như: thang máy, hệ thống điều hòa không khí; hệ thống thông tin, liên lạc, truyền hình, truyền thanh; hệ thống máy bơm phục vụ PCCC; hệ thống báo cháy, chống trộm; tủ, bàn, ghế, trang thiết bị hành chính và máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, nghiên cứu, vận hành, điều trị...
- Giá xây dựng mới loại công trình Phòng khám bệnh áp dụng Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do BXD công bố của loại công trình Trạm y tế cơ sở, không bao gồm chi phí thiết bị và được quy đổi về địa điểm và thời điểm tính toán.
- Bảng giá nhà ở, công trình, vật kiến trúc xây dựng mới phần xây dựng công trình chưa có tầng hầm.
Trường hợp có xây dựng tầng hầm thì bổ sung chi phí xây dựng tầng hầm theo hướng dẫn của BXD tại Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do BXD công bố.