Ngày 11/06/2024, UBND Thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 42/2024/QĐ-UBND quy định bảng giá làm căn cứ lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Theo khoản 2 điều 3 Luật phí và lệ phí 2015 lệ phí được định nghĩa như sau:
Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
Như vậy, có thể hiểu lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước trước khi tài sản thuộc đối tượng nộp lệ phí trước bạ đưa vào sử dụng.
Nhà, đất là một trong những đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC.
Trong đó, nhà, đất tại được hướng dẫn bởi khoản 1 điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC như sau:
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình)
Như vậy, nhà ở là một trong những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật.
Căn cứ tại điểm b khoản 1 điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC, lệ phí trước bạ đối với nhà được tính như sau:
Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (đồng) = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá 01 (một) mét vuông nhà (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
Trong đó,
- Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân;
- Giá 01 (một) mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ;
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà.
Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Đồng thời, đối với nhà chung cư giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà.
Theo Phụ lục I Quyết định 42/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội có hiệu lực từ ngày 22/6/2024, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội có bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ như sau:
Nhà riêng lẻ |
Giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ | |
1 |
Nhà 1 tầng, tường bao xây gạch, mái tôn |
1.851.000 |
2 |
Nhà 1 tầng, căn hộ khép kín, kết cấu tường gạch chịu lực, mái BTCT đổ tại chỗ |
4.878.000 |
3 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
7.473.000 |
4 |
Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm |
9.226.000 |
5 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
9.379.000 |
6 |
Nhà kiểu biệt thự từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm |
10.095.000 |
7 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ không có tầng hầm |
|
|
- Diện tích xây dựng dưới 50m² |
8.146.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m² |
7.586.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m² |
6.971.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m² |
6.811.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m² |
6.614.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên |
6.317.000 |
8 |
Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ có 1 tầng hầm |
|
|
- Diện tích xây dựng dưới 50m² |
8.996.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 50 - dưới 70m² |
8.222.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 70 - dưới 90m² |
8.038.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 90 - dưới 140m² |
7.908.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 140 - dưới 180m² |
7.746.000 |
|
- Diện tích xây dựng từ 180m² trở lên |
7.502.000 |
Ngoài ra, tại Quyết định 42/2024/QĐ-UBND cũng quy định bảng giá làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với nhà chung cư, nhà sản xuất, nhà kho chuyên dụng, nhà tạm, nhà bán mái, nhà sàn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Xem chi tiết Quyết định 42/2024/QĐ-UBND: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/bang-gia-lam-can-cu-tinh-le-phi-truoc-ba-42_2024_QD-UBND_614379.doc