22/10/2024 15:39

Bảng giá đất TP. Thủ Đức - TP.HCM áp dụng từ 31/10/2024 đến hết năm 2025

Bảng giá đất TP. Thủ Đức - TP.HCM áp dụng từ 31/10/2024 đến hết năm 2025

Bài viết dưới đây cung cấp bảng giá đất TP.Thủ Đức - TP. Hồ Chí Minh áp dụng từ 31 10 2024 theo Quyết định 79/2024 thay thế Quyết định 02/2020.

>> Xem thêm: Bảng giá đất huyện Hóc Môn, TPHCM áp dụng từ 31/10/2024 đến hết năm 2025

UBND TP.HCM vừa ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất TPHCM áp dụng từ ngày 31/10/2025 đến hết ngày 31/12/2025.

Bảng giá đất TP. Thủ Đức - TP.HCM áp dụng từ 31/10/2024 đến hết năm 2025

Theo đó, Bảng giá đất Thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng từ 31/10/2024 đến hết năm 2025 như sau:

Tải về Bảng giá đất Thành phố Thủ Đức thuộc Thành phố Hồ Chí Minh được áp dụng từ 31/10/2024 đến hết năm 2025: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/bang-8-tp-thu-duc-bang-gia-dat.xlsx

Theo đó, tại khoản 2, 3 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND đã sửa đổi khoản 1 Điều 3, khoản 1 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phân loại vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp trên địa bàn TPHCM như sau:

* Phân loại vị trí đất nông nghiệp:

- Đối với đất trồng cây hàng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất trồng cây lâu năm; đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất; đất nuôi trồng thủy sản, đất chăn nuôi tập trung; đất làm muối; đất nông nghiệp khác. Chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 200m;

+ Vị trí 2: thửa đất không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong Bảng giá đất ở) trong phạm vi 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

- Đối với đất làm muối: chia làm ba (03) vị trí:

+ Vị trí 1: thực hiện như cách xác định đối với đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản;

+ Vị trí 2: có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi trên 200m đến 400m;

+ Vị trí 3: các vị trí còn lại.

*  Phân loại vị trí đất phi nông nghiệp:

- Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong Bảng giá đất ở quy định tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm), áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá đất.

- Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

+ Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

+ Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

+ Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

- Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

- Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Bảng 7 (Phụ lục 1 đính kèm).

Các phương pháp xác định giá đất theo Luật đất đai 2024 là gì?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 158 và Điều 160 Luật Đất đai 2024 quy định về 04 phương pháp định giá đất bao gồm: 

(1) Phương pháp so sánh

Được thực hiện bằng cách điều chỉnh mức giá của các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất đã chuyển nhượng thành công trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất (thửa đất so sánh) thông qua việc phân tích, so sánh các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất sau khi đã loại trừ giá trị tài sản gắn liền với đất (nếu có) để xác định giá của thửa đất cần định giá.

(2) Phương pháp thu nhập

Được tính bằng thu nhập ròng bình quân năm trên một diện tích đất chia cho lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân (r) của loại tiền gửi bằng Việt Nam Đồng kỳ hạn 12 tháng tại các ngân hàng thương mại do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ trên địa bàn cấp tỉnh của 03 năm liền kề (được tính từ ngày 1/1 đến hết ngày 31/12) trước thời điểm định giá.

(3) Phương pháp thặng dư

Được thực hiện bằng cách lấy tổng doanh thu phát triển ước tính trừ đi tổng chi phí phát triển ước tính của thửa đất, khu đất trên cơ sở sử dụng đất có hiệu quả cao nhất (hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng, số tầng cao tối đa của công trình) theo quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

(4) Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất

Được thực hiện bằng cách lấy giá đất trong bảng giá đất nhân với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh) ban hành thông qua việc so sánh giá đất trong bảng giá đất với giá đất phổ biến trên thị trường.

Như vậy, có 04 phương pháp định giá đất theo Luật Đất đai 2024 gồm: phương pháp so sánh; phương pháp thu nhập; phương pháp thặng dư và phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

Nguyễn Phạm Hoàng Thuy
2175

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn