25/12/2024 17:46

Bảng giá đất Tân Uyên, Bình Dương áp dụng từ 2025 mới nhất theo Nghị quyết 20/2024

Bảng giá đất Tân Uyên, Bình Dương áp dụng từ 2025 mới nhất theo Nghị quyết 20/2024

Xem toàn bộ bảng giá đất Thành phố Tân Uyên, Bình Dương áp dụng mới nhất 2025 ở đâu? Nguyên tắc chung xác định giá đất tại Bình Dương thế nào?

Bảng giá đất Tân Uyên, Bình Dương áp dụng từ 2025 mới nhất theo Nghị quyết 20/2024

Ngày 12/12/2024, Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND về điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND.

Theo đó, Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ 19 thông qua ngày 10/12/2024 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025 đến ngày 31/12/2025.

Đơn cử, bảng giá đất nông nghiệp Thành phố Tân Uyên, Bình Dương mới nhất áp dụng từ 01/01/2025 đến hết năm 2025 được quy định tại Phụ lục II Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND như sau:

(1) Đất trồng cây hằng năm (gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác) và đất nuôi trồng thủy sản

Huyện, thành phố

Loại khu vực

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Thành phố Thủ Dầu Một

Khu vực 1

1.000

800

650

500

Thành phố Thuận An

Khu vực 1

900

720

585

450

Khu vực 2

570

455

370

285

Thành phố Dĩ An

Khu vực 1

950

760

620

475

Thành phố Bến Cát

Khu vực 1

345

275

225

175

Khu vực 2

260

205

170

130

Thành phố Tân Uyên

Khu vực 1

345

275

225

175

Khu vực 2

260

205

170

130

Huyện Bàu Bàng

Khu vực 1

220

175

145

110

Khu vực 2

165

130

105

85

Huyện Bắc Tân Uyên

Khu vực 1

220

175

145

110

Khu vực 2

165

130

105

85

Huyện Phú Giáo

Khu vực 1

170

135

110

85

Khu vực 2

140

110

90

70

Huyện Dầu Tiếng

Khu vực 1

170

135

110

85

Khu vực 2

140

110

90

70

(2) Đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi tập trung và đất nông nghiệp khác

Huyện, thành phố

Loại khu vực

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Thành phố Thủ Dầu Một

Khu vực 1

1.200

955

780

600

Thành phố Thuận An

Khu vực 1

1.000

800

650

500

Khu vực 2

680

545

440

340

Thành phố Dĩ An

Khu vực 1

1.100

880

715

550

Thành phố Bến Cát

Khu vực 1

380

305

245

190

Khu vực 2

320

255

205

160

Thành phố Tân Uyên

Khu vực 1

380

305

245

190

Khu vực 2

320

255

205

160

Huyện Bàu Bàng

Khu vực 1

235

185

150

115

Khu vực 2

200

160

130

100

Huyện Bắc Tân Uyên

Khu vực 1

235

185

150

115

Khu vực 2

200

160

130

100

Huyện Phú Giáo

Khu vực 1

180

145

115

90

Khu vực 2

145

115

95

75

Huyện Dầu Tiếng

Khu vực 1

180

145

115

90

Khu vực 2

145

115

95

75

(3) Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng

Huyện, thành phố

Loại khu vực

Mức giá chuẩn theo vị trí

(ĐVT: 1.000 đ/m2)

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Thành phố Thủ Dầu Một

Khu vực 1

500

500

500

500

Thành phố Thuận An

Khu vực 1

450

450

450

450

Khu vực 2

285

285

285

285

Thành phố Dĩ An

Khu vực 1

475

475

475

475

Thành phố Bến Cát

Khu vực 1

175

175

175

175

Khu vực 2

130

130

130

130

Thành phố Tân Uyên

Khu vực 1

175

175

175

175

Khu vực 2

130

130

130

130

Huyện Bàu Bàng

Khu vực 1

110

110

110

110

Khu vực 2

85

85

85

85

Huyện Bắc Tân Uyên

Khu vực 1

110

110

110

110

Khu vực 2

85

85

85

85

Huyện Phú Giáo

Khu vực 1

85

85

85

85

Khu vực 2

70

70

70

70

Huyện Dầu Tiếng

Khu vực 1

85

85

85

85

Khu vực 2

70

70

70

70

Xem toàn bộ bảng giá đất Bình Dương: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/Bang-gia-binh-duong-%C4%91%C3%A3%20n%C3%A9n.pdf 

Nguyên tắc chung xác định giá đất tại Bình Dương thế nào?

Theo Mục V Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND như sau:

- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với các đường (chưa được phân loại đường phố hoặc phân loại khu vực và chưa có tên trong các phụ lục) thông ra nhiều đường có loại đường phố hoặc loại khu vực khác nhau thì thửa đất đó được áp giá căn cứ theo bề rộng của đường đó (tại vị trí tiếp giáp, trường hợp tại vị trí tiếp giáp có bề rộng đường khác nhau thì lấy bề rộng lớn nhất) và loại đường phố hoặc loại khu vực của tuyến đường gần nhất (đã được phân loại đường hoặc phân loại khu vực và có tên trong các phụ lục).

- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.

- Thửa đất không tiếp giáp với các đường nhưng có lối đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có khoảng cách gần nhất đến thửa đất.

- Thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.

Nguyễn Ngọc Trầm
1

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]