Ngày 21/10/2024, UBND Thành phố Hồ Chí Minh chính thức ban hành Quyết định 79/2024/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 02/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2024.
Theo đó, bảng giá đất quận Tân Bình TPHCM mới (giá đất ở) bắt đầu áp dụng từ ngày 31/10/2024 cho đến hết ngày 31/12/2025 là Bảng 8 Bảng giá đất TPHCM tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND, cụ thể như sau:
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ ĐẤT | |
TỪ (ĐIỂM ĐẦU) | ĐẾN (ĐIỂM CUỐI) | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | ẤP BẮC | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HOÀ | 101.300 |
2 | ÂU CƠ | MŨI TÀU ĐƯỜNG TRƯỜNG CHINH - ÂU CƠ | VÒNG XOAY LÊ ĐẠI HÀNH | 123.900 |
3 | BA GIA | TRẦN TRIỆU LUẬT | LÊ MINH XUÂN | 121.100 |
LÊ MINH XUÂN | CUỐI ĐƯỜNG | 102.800 | ||
4 | BA VÂN | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ÂU CƠ | 90.900 |
5 | BA VÌ | THĂNG LONG | KÊNH SÂN BAY (A41) | 90.900 |
6 | BẮC HẢI | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | LÝ THƯỜNG KIỆT | 111.400 |
7 | BẠCH ĐẰNG 1 | VÒNG XOAY TRƯỜNG SƠN | NGÃ BA HỒNG HÀ -BẠCH ĐẰNG 2 | 128.000 |
8 | BẠCH ĐẰNG 2 | VÒNG XOAY TRƯỜNG SƠN | RANH QUẬN PHÚ NHUẬN | 141.400 |
9 | BÀNH VĂN TRÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 96.200 | |
10 | BÀU BÀNG | NÚI THÀNH | BÌNH GIÃ | 101.300 |
11 | BÀU CÁT | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | ĐỒNG ĐEN | 168.000 |
ĐỒNG ĐEN | VÕ THÀNH TRANG | 129.400 | ||
12 | BÀU CÁT 1 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 103.300 |
13 | BÀU CÁT 2 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 103.300 |
14 | BÀU CÁT 3 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | HẺM 273 BÀU CÁT | 103.300 |
15 | BÀU CÁT 4 | TRƯƠNG CÔNG ĐỊNH | ĐỒNG ĐEN | 103.300 |
16 | BÀU CÁT 5 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 103.300 |
17 | BÀU CÁT 6 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 103.300 |
18 | BÀU CÁT 7 | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 103.300 |
19 | BÀU CÁT 8 | ÂU CƠ | ĐỒNG ĐEN | 96.400 |
ĐỒNG ĐEN | HỒNG LẠC | 78.500 | ||
20 | BẢY HIỀN | HẺM 1129 LẠC LONG QUÂN | 1017 LẠC LONG QUÂN | 128.300 |
21 | BẾ VĂN ĐÀN | NGUYỄN HỒNG ĐÀO | ĐỒNG ĐEN | 103.300 |
22 | BẾN CÁT | ĐƯỜNG PHÚ HOÀ | NGHĨA PHÁT | 86.000 |
23 | BÌNH GIÃ | TRƯỜNG CHINH | CỘNG HOÀ | 117.900 |
24 | BÙI THỊ XUÂN | HOÀNG VĂN THỤ | KÊNH NHIÊU LỘC | 82.600 |
25 | CA VĂN THỈNH | VÕ THÀNH TRANG | ĐỒNG ĐEN | 103.300 |
26 | TRẦN THỊ TRỌNG | PHAN HUY ÍCH | PHẠM VĂN BẠCH | 51.000 |
27 | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGÃ 4 BẢY HIỀN | RANH QUẬN 3, QUẬN 10 | 182.100 |
28 | CHẤN HƯNG | CÁCH MẠNG THÁNG 8 | NGHĨA HOÀ NỐI DÀI | 73.900 |
29 | CHÂU VĨNH TẾ | NGUYỄN TỬ NHA | CUỐI ĐƯỜNG | 66.100 |
30 | CHÍ LINH | KHAI TRÍ | ĐẠI NGHĨA | 83.100 |
31 | CHỮ ĐỒNG TỬ | BÀNH VĂN TRÂN | VÂN CÔI | 83.100 |
32 | CỘNG HOÀ | TRƯỜNG CHINH | LĂNG CHA CẢ | 146.600 |
… | … | … | … | ... |
Tải về bảng giá đất TPHCM theo Quyết định 79 (Bảng 8 Phụ lục 2): https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/bang-gia-dat-hcm-31-10.xls
Lưu ý: Bảng giá đất quận Tân Bình TPHCM Bảng 8 trên là giá đất ở tại vị trí 1. Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường sẽ tính như sau: vị trí 2 được tính bằng 0,5 của vị trí 1; vị trí 3 được tính bằng 0,8 của vị trí 2 và vị trí 4 được tính bằng 0,8 của vị trí 3.
Trong đó:
- Vị trí 1 là đất có vị trí mặt tiền đường, áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu;
- Vị trí 2 là các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên;
- Vị trí 3 là các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m;
- Vị trí 4 là các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại
Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.
Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Bảng 7 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.
(Căn cứ khoản 3 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND).
Tải về Bảng 7 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định 79/2024/QĐ-UBND: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/Bang-gia-dat-phu-luc-1-bang-7.docx
Theo Điều 16 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định thì bảng giá đất do UBND cấp tỉnh trình HĐND cùng cấp quyết định điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hằng năm để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc trong năm thực hiện như sau:
- Điều chỉnh, sửa đổi giá đất của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Bổ sung giá đất chưa được quy định trong bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; của từng thửa đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Giữ nguyên giá đất trong bảng giá đất đã xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung hiện hành của từng loại đất tại từng khu vực, vị trí không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; giá đất của từng thửa đất không có biến động trên thị trường đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
Chi tiết trình tự, thủ tục điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất thực hiện theo quy định tại các điều 13, 14 và 15 Nghị định 71/2024/NĐ-CP.