19/12/2024 18:00

Bảng giá đất ở TP. Dĩ An - Bình Dương mới nhất áp dụng từ 01/01/2025 đến hết năm 2025

Bảng giá đất ở TP. Dĩ An - Bình Dương mới nhất áp dụng từ 01/01/2025 đến hết năm 2025

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung về bảng giá đất ở Thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương mới nhất áp dụng từ 01/01/2025 đến hết năm 2025.

Bảng giá đất ở TP. Dĩ An - Bình Dương mới nhất áp dụng từ 01/01/2025 đến hết năm 2025

Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương đã có Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND ngày 12/12/2024 về điều chỉnh Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND.

Theo đó, Bảng giá đất ở TP. Dĩ An - Bình Dương mới nhất áp dụng từ 01/01/2025 đến hết năm 2025 được quy định tại Phụ lục II Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

 

STT

 

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

ĐẤT Ở

TỪ

ĐẾN

VỊ TRÍ 1

VỊ TRÍ 2

VỊ TRÍ 3

VỊ TRÍ 4

III.

THÀNH PHỐ DĨ AN:

 

 

 

 

 

 

A.

Đường loại 1:

 

 

 

 

 

 

1

Cô Bắc

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Thái Học

(cuối thửa đất số 931, tờ bản đồ 57)

 

35.330,0

 

19.430,0

 

15.900,0

 

11.300,0

2

Cô Giang

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Thái Học

35.330,0

19.430,0

15.900,0

11.300,0

 

3

Đường GS 01 khu dân cư  Quảng  Trường Xanh Areco

Nguyễn An Ninh

Quốc lộ 1K

35.330,0

19.430,0

15.900,0

11.300,0

4

Đường số 9 khu TTHC

thành phố Dĩ An

Nguyễn Tri Phương

Đường  M  khu  TTHC thành phố Dĩ An

35.330,0

19.430,0

15.900,0

11.300,0

 

5

Nguyễn Thái Học

Trần Hưng Đạo

Tú Xương (cuối thửa đất số 192, 84, tờ bản đồ 57)

35.330,0

19.430,0

15.900,0

11.300,0

6

Số 5

Cô Giang

Trần Hưng Đạo

35.330,0

19.430,0

15.900,0

11.300,0

7

Số 6

Cô Giang

Trần Hưng Đạo

35.330,0

19.430,0

15.900,0

11.300,0

8

Trần Hưng Đạo

Nguyễn An Ninh - Ngã 3 Ngân hàng cũ

Nguyễn Thái Học

(phía bên trái từ đường Nguyễn   An   Ninh   đi vào) và cuối thửa đất số 1182,   tờ   bản   đồ   59 (phía  bên  phải  từ đường  Nguyễn  An Ninh đi vào)

35.330,0

19.430,0

15.900,0

11.300,0

B.

Đường loại 2:

 

 

 

 

 

 

 

1

Các đường trong khu dân cư thương mại ARECO (cổng KCN Sóng Thần - 301)

 

26.500,0

 

14.580,0

 

11.930,0

 

8.480,0

 

2

Các đường trong khu Trung tâm Hành chính thành phố Dĩ An (1;3;4;13;14;15;16;B;U;K;L;M)

 

26.500,0

 

14.580,0

 

11.930,0

 

8.480,0

 

3

 

Đại lộ Độc Lập

Xuyên Á (Quốc lộ 1A - AH1)

Đường số 2 KCN Sóng

Thần

 

26.500,0

 

14.580,0

 

11.930,0

 

8.480,0

 

4

Đường  T  khu  TTHC thành phố Dĩ An

Đường số 1 khu TTHC thành phố Dĩ An

Đường số 9 khu TTHC

thành phố Dĩ An

 

26.500,0

 

14.580,0

 

11.930,0

 

8.480,0

5

Lý Thường Kiệt

Nguyễn An Ninh

Đường sắt

26.500,0

14.580,0

11.930,0

8.480,0

6

Nguyễn An Ninh

Nguyễn  Văn  Siêu (phía  bên  phải  đường từ Ngã 3 Cây điệp đi vào)  và  đường  tổ  31 khu phố Đông Tân (phía bên trái đường từ Ngã 3 Cây điệp đi vào)

Ranh phường Linh Xuân, thành phố Thủ Đức

26.500,0

14.580,0

11.930,0

8.480,0

7

Nguyễn   Trãi   (Đường 18 Khu TĐC)

Đường số 3 Khu TĐC Sóng Thần

Giáp KCN Sóng Thần

26.500,0

14.580,0

11.930,0

8.480,0

Xem toàn bộ bảng giá đất ở TP. Dĩ An - Bình Dương mới nhất: https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/DanLuat-BanAn/2024/TVBA/635811-%C4%91%C3%A3%20n%C3%A9n.pdf 

Bảng giá đất tại tỉnh Bình Dương mới nhất được áp dụng cho các trường hợp nào?

Theo quy định khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 thì bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Nguyễn Ngọc Trầm
26

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]