24/01/2025 13:18

Bảng giá đất ở Đà Nẵng áp dụng từ 01/01/2025 theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND

Quyết định 59/2024/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất tại thành phố Đà Nẵng từ năm 2025 phải không? Giá đất ở tại Đà Nẵng từ năm 2025 thế nào?

Bảng giá đất ở tại Đà Nẵng áp dụng từ 01/01/2025 theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND

Ngày 31/12/2024, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Quyết định 59/2024/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/205.

Theo đó, Quyết định 59/2024/QĐ-UBND đã điều chỉnh giá đất ở; giá đất thương mại, dịch vụ; giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn; giá các loại đất nông nghiệp, giá đất Khu công nghệ cao được quy định tại tại Phụ lục I, II, III, IV, V kèm theo Quyết định này.

Đồng thời, điều chỉnh giá đất 146 tuyến đường mới đặt tên tại Nghị Quyết 106/2023/NQ-HĐND ngày 14/12/2023 của Hội đồng nhân dân thành phố của Hội đồng nhân dân thành phố tại Phụ lục VI kèm theo  Quyết định 59/2024/QĐ-UBND; bổ sung giá đất 19 vị trí, tuyến đường chưa được quy định giá đất tại bảng giá đất.

Bảng giá đất ở Đà Nẵng áp dụng từ 01/01/2025 theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND (Hình Internet)

Dưới đây, là bảng giá đất ở tại Đà Nẵng được điều chỉnh như sau:

ĐVT: 1.000 đ/m2

STT

Tên đường phố

Giá đất ở

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Vị trí 5

1

2 Tháng 9

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Phan Thành Tài

128.440

40.490

28.270

23.570

20.880

 

- Đoạn từ Phan Thành Tài đến Tiểu La

100.780

36.810

25.700

21.430

18.980

 

Đoạn từ Tiểu La đến Xô Viết Nghệ Tĩnh

108.680

27.810

23.430

20.270

17.560

 

- Đoạn từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến Cách Mạng Tháng 8

51.870

23.280

20.280

17.150

14.740

2

29 Tháng 3

 

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Đình Thi đến Nguyễn Phước Lan

22.550

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Nguyễn Phước Lan đến Võ An Ninh

18.700

 

 

 

 

 

- Đoạn từ Võ An Ninh đến Văn Tiến Dũng

16.500

 

 

 

 

3

3 Tháng 2

78.250

26.010

22.330

18.270

14.910

4

30 Tháng 4

78.300

 

 

 

 

5

An Bắc 1

16.160

 

 

 

 

6

An Bắc 2

17.020

 

 

 

 

7

An Bắc 3

17.020

 

 

 

 

8

An Bắc 4

16.160

 

 

 

 

9

An Bắc 5

15.400

 

 

 

 

10

An Cư 1

38.790

 

 

 

 

11

An Cư 2

38.790

 

 

 

 

12

An Cư 3

38.790

 

 

 

 

13

An Cư 4

36.250

 

 

 

 

14

An Cư 5

36.250

 

 

 

 

15

An Cư 6

36.250

 

 

 

 

16

An Cư 7

36.250

 

 

 

 

17

An Dương Vương

40.310

 

 

 

 

18

An Đồn

40.430

16.750

14.350

11.740

9.580

19

An Đồn 1

40.430

 

 

 

 

20

An Đồn 2

34.740

 

 

 

 

21

An Đồn 3

50.020

 

 

 

 

22

An Đồn 4

58.210

 

 

 

 

23

An Đồn 5

50.020

 

 

 

 

24

An Đồn 6

58.210

 

 

 

 

25

An Hải 1

24.440

 

 

 

 

26

An Hải 2

24.440

 

 

 

 

27

An Hải 3

24.440

 

 

 

 

28

An Hải 4

24.440

 

 

 

 

29

An Hải 5

 

 

 

 

 

 

Đoạn 5.5m

22.300

 

 

 

 

 

Đoạn 3,5m

19.500

 

 

 

 

30

An Hải 6

 

 

 

 

 

 

- Đoạn 5,5m

24.440

 

 

 

 

 

- Đoạn 3,5m

21.450

 

 

 

 

31

An Hải 7

24.440

 

 

 

 

32

An Hải 8

24.440

 

 

 

 

33

An Hải 9

24.440

 

 

 

 

34

An Hải 10

22.720

 

 

 

 

35

An Hải 11

21.340

 

 

 

 

36

An Hải 12

21.340

 

 

 

 

37

An Hải 14

21.340

 

 

 

 

38

An Hải 15

21.340

 

 

 

 

39

An Hải 16

21.340

 

 

 

 

40

An Hải 17

21.340

 

 

 

 

 

     

Tải về toàn bộ bảng giá đất Đà Nẵng theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND: https://thuvienphapluat.vn/banan//Uploads/FileAttack/TT/12844/Bang-gia-dat-Da-Nang-2025.doc

Các trường hợp áp dụng bảng giá đất Đà Nẵng theo Quyết định 59/2024/QĐ-UBND

Giá đất ban hành tại Quyết định 59/2024/QĐ-UBND được áp dụng cho các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, như sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Bùi Thị Như Ý
148

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]