04/12/2023 14:51

Bằng B1 được lái những loại xe gì? Điểm khác nhau giữa bằng B1 và B2?

Bằng B1 được lái những loại xe gì? Điểm khác nhau giữa bằng B1 và B2?

Cho tôi hỏi, hiện nay bằng B1 được lái những loại xe gì? Giữa bằng B1 và bằng B2 khác nhau như thế nào? Duy Khánh – Vũng Tàu.

Chào anh, ban biên tập xin giải đáp như sau:

1. Bằng B1 được lái những loại xe gì?

Hiện nay, pháp luật không định nghĩa cụ thể về “bằng lái xe”. Tuy nhiên có thể hiểu đơn giản, bằng lái xe hay giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về phân hạng giấy phép lái xe, bằng B1 được lái những loại xe sau:

- Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Ô tô dùng cho người khuyết tật.

- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

+ Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

+ Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

+ Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Ngoài ra, người có giấy phép lái xe các hạng B1 khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

2. Điểm khác nhau giữa bằng B1 và B2

Tiêu chí

Bằng B1 số tự động

Bằng B1

Bằng B2

Loại xe được điều khiển

- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Ô tô dùng cho người khuyết tật.

- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;

- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Thời hạn sử dụng

- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam;

- Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Giấy phép lái xe hạng B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

(Căn cứ Thông tư 12/2017/TT-BGTVT)

Về chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng B1

Hạng B2

Học xe số tự động

Học xe số cơ khí

1

Pháp luật giao thông đường bộ

giờ

90

90

90

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ

8

8

18

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ

-

-

16

4

Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông.

giờ

14

14

20

5

Kỹ thuật lái xe

giờ

20

20

20

6

Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

giờ

4

4

4

7

Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

giờ

340

420

420

Trong đó

Tổng số giờ học thực hành lái xe/01 xe tập lái

giờ

325

405

405

Tổng số giờ học thực hành trên ca bin học lái xe ô tô (theo số học viên được quy định trên 01 xe tập lái)

giờ

15

15

15

8

Tổng số giờ học thực hành lái xe của 01 học viên trên xe tập lái và trên ca bin học lái xe ô tô

giờ

68

84

84

a)

Số giờ thực hành lái xe/01 học viên

giờ

65

81

81

Trong đó

Số giờ thực hành lái xe trên sân tập lái/01 học viên

giờ

41

41

41

Số giờ thực hành lái xe trên đường giao thông/01 học viên

giờ

24

40

40

b)

Số giờ thực hành trên ca bin học lái xe ô tô/01 học viên

giờ

3

3

3

9

Số giờ học/01 học viên/khoá đào tạo

giờ

204

220

252

10

Tổng số giờ một khoá đào tạo

giờ

476

556

588

Về tổng thời gian khóa đào tạo

SỐ TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng B1

Hạng B2

Học xe số tự động

Học xe số cơ khí

1

Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học

ngày

3

4

4

2

Số ngày thực học

ngày

59,5

69,5

73,5

3

Số ngày nghỉ lễ, khai giảng, bế giảng

ngày

14

15

15

4

Cộng số ngày/khoá đào tạo

ngày

76,5

88,5

92,5

(Căn cứ khoản 7 Điều 1 Thông tư 04/2022/TT-BGTVT)

Trân trọng!

Nguyễn Ngọc Trầm
86599

Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: info@thuvienphapluat.vn