Bản án về tranh châp ly hôn số 33/2024/HNGĐ-ST

TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN ML, TỈNH SƠN LA

BẢN ÁN 33/2024/HNGĐ-ST NGÀY 01/04/2024 VỀ TRANH CHÂP LY HÔN

Ngày 01 tháng 4 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện ML, tỉnh S, xét xử sơ thẩm công khai vụ án thụ lý số: 45/2024/TLST–HNGĐ ngày 22 tháng 01 năm 2024 về việc: Tranh chấp ly hôn, theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử số: 60/2024/QĐXXST-HNGĐ ngày 13 tháng 3 năm 2024 giữa:

1. Nguyên đơn: Chị Lo Thi X1, sinh năm 1994. Đia chi: Ban HN, xa NG, huyên ML, tinh S. Co đề nghi xư vắng măt.

2. Bị đơn: Anh Quang Văn X2, sinh năm 1990. Đia chi: Ban HN, xa NG, huyên ML, tinh S. Vắng măt.

NỘI DUNG VỤ ÁN

Tại đơn khởi kiện và trong quá trình giai quyết vu an nguyên đơn chị Lo Thị X1 trình bày:

Chị và anh Quang Văn X2 kết hôn trên cơ sở tự nguyện, ngày 12/7/2012 co đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân thi trấn IO, huyên ML, tinh S. Quá trình chung sống hoa thuân, hanh phuc môt thơi gian sau đo phat sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn là do anh Quang Văn X2 thương xuyên chơi bơi, co biêu hiên sư dung ma tuy, không chiu lam ăn, không quan tâm đến gia đinh, vơ con, tư đo vơ chồng anh chi không tim đươc tiếng noi chung. Mâu thuẫn đã được gia đình và chính quyền địa phương hoa giai, nhưng không khắc phục được, từ lâu hai vơ chồng đã không còn quan tâm đến cuộc sống của nhau. Nay chị xác định tình cảm vợ chồng không còn, chị yêu cầu ly hôn anh Quang Văn X2.

Về con chung: Có hai con là Quang Kiên V, sinh ngày 26/10/2014 va Quang Thi Bao Q, sinh ngày 21/5/2016. Chị xin trực tiếp nuôi dưỡng giáo dục ca hai con, không yêu cầu anh Quang Văn X2 cấp dương nuôi con cung.

Về tài sản chung, tai san riêng, nơ chung: Không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.

Bị đơn anh Quang Văn X2 tư chối trinh bay.

Căn cư vao y kiến cua cơ sơ va cac tai liêu chưng cư trong vu án xac nhân quan hê hôn nhân giưa chi Lo Thi X1 va anh Quang Văn X2 la co thât. Xac nhân nguyên nhân mâu thuân phu hơp vơi lơi khai cua chi Lo Thi X1.

Về con chung: Có hai con Quang Kiên V, sinh ngày 26/10/2014 va Quang Thi Bao Q, sinh ngày 21/5/2016.

Về tài sản chung, tai san riêng, nơ chung: Không xem xet.

Ý kiến của Kiểm sát viên: Việc áp dụng pháp luật tố tụng dân sự của Thẩm phán và Hội đồng xét xử đúng quy định.

Về nội dung:

Căn cư khoan 1 Điều 56, cac Điều 81, 82, 83 Luât Hôn nhân va gia đinh;

khoan 4 Điều 147; Điều 238 Bô luât Tố tung dân sư; điêm a khoan 5 Điều 27 Nghi quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về Án phí, Lệ phí Toà án.

Có căn cứ để xử cho chị Lo Thi X1 được ly hôn anh Quang Văn X2;

Về con chung: Giao cho chị Lo Thi X1 trực tiếp nuôi chau Quang Kiên V, sinh ngày 26/10/2014 va Quang Thi Bao Q, sinh ngày 21/5/2016. Chi Lo Thi X1 không yêu cầu anh Quang Văn X2 phải cấp dưỡng nuôi con.

Về tài sản chung, tai san riêng, nơ chung: Không có.

Chị Lo Thi X1 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy đinh cua phap luât.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ đã được xem xét tại phiên toà, căn cứ kết quả tranh tụng tại phiên toà và các quy định của pháp luật. Tòa án phân tích, đánh giá, nhận định như sau:

[1] Về tố tụng:

Chi Lo Thi X1 khơi kiên ly hôn anh Quang Văn X2 co đia chi tai ban HN, xa NG, huyên ML, tinh S. Căn cư khoan 1 Điều 28, điêm a khoan 1 Điều 35, điêm a khoan 1 Điều 39 Bô luât Tố tung dân sư vu an thuôc thâm quyền giai quyết cua Toa an nhân dân huyên ML, tinh S.

Nguyên đơn chi Lo Thi X1 đa co lơi khai trong hồ sơ vu an, đa nhân đươc giấy triêu tâp va quyết đinh đưa vu an ra xet xư nhưng co đơn đề nghị xet xư vắng măt. Bị đơn anh Quang Văn X2 sau khi đươc thông bao về viêc thu ly vu an đa tư chối khai bao, trinh bay nguyên vong. Anh Quang Văn X2 đa được tống đat hơp lê cac văn ban tố tung trong vu an, đa đươc triêu tâp xet xư hợp lê lần thư hai nhưng vân vắng măt. Căn cứ vào Điều 238 Bộ luật Tố tụng dân sự có đủ căn cứ để xét xử vắng mặt tất ca nhưng ngươi tham gia tố tung.

[2] Về quan hệ hôn nhân:

Chị Lo Thi X1 va anh Quang Văn X2 kết hôn trên cơ sơ hoan toan tư nguyên, đươc UBND thi trấn IO, huyên ML, tinh S cấp giấy chưng nhân kết hôn ngay 12/7/2012, như vây hôn nhân giưa chi Lo Thi X1 va anh Quang Văn X2 la hôn nhân hơp phap Về nguyên nhân mâu thuân giưa chi Lo Thi X1 va anh Quang Văn X2: Sau khi kết hôn anh chi chung sống hanh phuc thơi gian đầu, sau đo phat sinh mâu thuẫn, nguyên nhân mâu thuẫn là do anh Quang Văn X2 không chiu lam ăn, co biêu hiên sư dung ma tuy, hai vơ chồng thương xuyên xay ra xô xát, cãi va. Từ lâu hai người đã không còn quan tâm đến cuộc sống của nhau.

Toa an nhân dân huyên ML đa tiến hành xác minh tai đia phương chi Lo Thi X1 va anh Quang Văn X2 sinh sống. Tai biên ban xác minh ngay 27/1022024 xac nhân chi Lo Thi X1 va anh Quang Văn X2 co mâu thuân do anh Xương co biêu hiên sư dung ma tuy, không tu chi lam ăn, hay chơi bơi, rươu che, không quan tâm, chăm lo đến vơ con.

Xét thấy: Mâu thuẫn vợ chồng chị Lo Thi X1 va anh Quang Văn X2 đã được gia đình và chính quyền địa phương khuyên giải, đã kéo dài, trầm trọng, tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt được, nay chị Lo Thi X1 yêu cầu được ly hôn là có căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình. Cần chấp nhận xử cho chị Lo Thi X1 đươc ly hôn anh Quang Văn X2.

[3] Về con chung: Có hai con là Quang Kiên V, sinh ngày 26/10/2014 va Quang Thi Bao Q, sinh ngày 21/5/2016. Căn cứ theo nguyên vong cua cac chau Quang Kiên V, Quang Thi Bao Q va đề nghi cua chi Lo Thi X1, cần giao cho chị Lo Thi X1 trực tiếp nuôi chau Quang Kiên V va Quang Thi Bao Q. Anh Quang Văn X2 không phai cấp dưỡng nuôi con, theo quy định của các Điều 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình.

[4] Về tài sản chung, tai san riêng, nơ chung: Không yêu cầu nên không xem xét giải quyết.

[5] Về án phí: Căn cứ quy định tại điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về Án phí, Lệ phí Toà án: Chị Lo Thi X1 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm 300.000 đồng.

Vì các lẽ trên,

QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Điều 51; khoản 1 Điều 56; các Điều 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình; khoan 1 Điều 28, điêm a khoan 1 Điều 35, điêm a khoan 1 Điều 39; khoan 4 Điều 147; Điều 238 của Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm a khoản 5 Điều 27 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định về Án phí, Lệ phí Toà án:

1. Xử cho chị Lo Thi X1 được ly hôn anh Quang Văn X2.

2. Về con chung:

Giao cho chị Lo Thi X1 trực tiếp nuôi dương, chăm soc, giao duc chau Quang Kiên V, sinh ngày 26/10/2014 va Quang Thi Bao Q, sinh ngày 21/5/2016 đến khi cac chau đu tuôi thanh niên va co kha năng lao đông. Anh Quang Văn X2 không phai cấp dưỡng nuôi con cung chi Lo Thi X1.

Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con có quyền thăm nom con, không ai được cản trở người đó thực hiện quyền này, không được lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con.

3. Về tài sản riêng, tài sản chung, nơ chung: Đều không yêu cầu Tòa án giải quyết.

4. Về án phí: Chị Lo Thi X1 phải chịu 300.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm, được khấu trừ vao số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số 0001251 ngày 22/01/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện ML, tỉnh S.

Chị Lo Thi X1, anh Quang Văn X2 được quyền kháng cáo trong hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết theo quy đinh cua phap luât.

Nguồn: https://congbobanan.toaan.gov.vn

48
Bản án/Quyết định được xét lại
Văn bản được dẫn chiếu
Văn bản được căn cứ
Bản án/Quyết định đang xem

Bản án về tranh châp ly hôn số 33/2024/HNGĐ-ST

Số hiệu:33/2024/HNGĐ-ST
Cấp xét xử:Sơ thẩm
Cơ quan ban hành: Tòa án nhân dân Huyện Mường La - Sơn La
Lĩnh vực:Hôn Nhân Gia Đình
Ngày ban hành: 01/04/2024
Là nguồn của án lệ
Bản án/Quyết định sơ thẩm
Án lệ được căn cứ
Bản án/Quyết định liên quan cùng nội dung
Bản án/Quyết định phúc thẩm
Mời bạn Đăng nhập để có thể tải về