UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 42/2006/QĐ-UB
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU
TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐỀN BÙ, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CẦU NHẬT TÂN, ĐƯỜNG 05
KÉO DÀI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ (TỶ LỆ 1/500)
Địa điểm: xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà Nội.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ - CP ngày 24/01/2005 của
Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của
Bộ Xây dựng về Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của
Thủ tưởng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô đến năm 2020;
- Căn cứ Quyết định số 106/2000/QĐ-UB ngày 12/12/2000 của
UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Đông Anh, tỷ lệ
1/500 (phần sử dụng đất và giao thông).
- Căn cứ Quyết định số 41/2006/QĐ-UB ngày 10/4/2006 của
UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết (Tỷ
lệ 1/500) Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật
Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị tại xã Vĩnh Ngọc, huyện
Đông Anh, Hà Nội;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ
trình số 283/2006/TTr-QHKT ngày 10/3/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư
phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và
các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh, Hà
Nội do Công ty Đầu tư Phát triển hạ tầng Tổng Công ty Thủy tinh và Gốm xây dựng
thiết lập tháng 12/2005, với các nội dung chủ yếu như sau:
1/. Vị
trí, ranh giới và quy mô
1.1. Vị trí, phạm vi ranh
giới:
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết
Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật Tân, đường
05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị (Tỷ lệ 1/500) tại xã Vĩnh Ngọc, huyện
Đông Anh, Hà Nội được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: Giáp khu dân cư
thôn Ngọc Chi.
+ Phía Đông: Giáp khu dân cư
thôn Vĩnh Thanh.
+ Phía Nam: Giáp đường đê sông
Hồng.
+ Phía Tây: Giáp đường gom nối
cầu Nhật Tân và đường 3A.
1.2. Quy mô đất đai, dân số: Diện tích đất trong ranh giới nghiên cứu lập Quy hoạch chi tiết (Tỷ
lệ 1/500): 10,879 ha. Dân số khoảng 1.020 người.
2/. Mục
tiêu:
- Cụ thể hoá Quy hoạch chung Thủ
đô và Quy hoạch chi tiết huyện Đông Anh (Tỷ lệ 1/500) đã dược UBND Thành phố
phê duyệt. Xây dựng khu nhà ở mới phục vụ công tác tái định cư, đền bù giải
phóng mặt bằng dự án cầu Nhật Tân, đường 05 kéo dài và các dự án khác, kết hợp
giải quyết nhu cầu dãn dân của xã Vĩnh Ngọc với việc khai thác hiệu quả quỹ đất
đảm bảo đồng bộ cơ sở hạ tầng, đóng góp vào việc phát triển đời sống kinh tế -
xã hội của địa phương và Thành phố;
- Xác định cơ cấu chức năng sử
dụng đất với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng
ô đất, khai thác sử dụng đất hợp lý. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đồng
bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc tuyến đường nối
cầu Nhật Tân với đường 3A, phù hợp với Quy hoạch chung Thủ đô và quy hoạch khu
vực;
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đảm bảo khớp nối giữa các khu vực: xây dựng mới và làng xóm, dân cư đồng
bộ phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng và các quy hoạch có liên quan;
- Xây dựng điều lệ Quản lý xây
dựng theo quy hoạch làm cơ sở pháp lý để chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng
và để chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3/. Nôi
dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất
(Tỷ lệ 1/500):
Khu đất Quy hoạch chi tiết (Tỷ
lệ 1/500) Khu tái định cư phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng cầu Nhật
Tân, đường 05 kéo dài và các dự án phát triển đô thị tại xã Vĩnh Ngọc, huyện
Đông Anh, Hà Nội có các chức năng sử dụng đất chính như sau:
a/. Tổng diện tích đất trong
ranh giới lập quy hoạch chi tiết: 108.790m2 bao gồm:
- Đất đường phân khu vực:
15.478m2
- Đất nút giao thông khác cốt:
27.736m2
- Đất đơn vị ở: 65.576m2
Trong đó:
+ Đất công cộng đơn vị ở:
2.175m2
+ Đất ở: 26.922m2, gồm:
* Đất công trình hỗn hợp
(nhà ở, văn phòng cao tầng): 8.275m2
* Đất ở thấp tầng: 647m2
+ Đất cây xanh, HTKT đơn vị ở:
797m2
+ Đất trường trung học cơ sở:
13.155m2
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 1.659m2
+ Đất đường, bãi đỗ xe: 20.868m2,
gồm:
* Đất đường: 18.868m2
* Đất bãi đỗ xe: 2.000m2
b/. Trong Tổng diện tích đất
thuộc Đơn vị ở (65.576m2) được phân bổ thành các ô đất để xây dựng mới
và cải tạo, làm đường nhánh và kết hợp chỗ đỗ xe, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, với
các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc.
bảng thống kê quy hoạch - chỉ
tiêu sử dụng đất (tỷ lệ 1/500)
Số TT
|
Số hiệu
|
Chức năng sử dụng đất
|
Ký hiệu
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ XD (%)
|
Tầng cao TB (tầng)
|
Hệ số SDĐ (lần)
|
1
|
I
|
Đường phân khu vực
|
|
15.478
|
|
|
|
2
|
II
|
Nút giao thông khác cốt (**)
|
GT
|
27.736
|
|
|
|
3
|
III-A1
|
Công cộng đơn vị ở
|
CC
|
2.175
|
21,0
|
3,0
|
0,63
|
4
|
III-B1
|
Đất ở cao tầng kết hợp văn
phòng
|
CT
|
8.275
|
25,0
|
12,0
|
3,00
|
5
|
III-B2
|
Đất ở thấp tầng (nhà ở tái định
cư phục vụ G.P.M.B.)
|
TT
|
7.097
|
57,0
|
3 ¸ 5 tầng
|
2,28
|
6
|
III-B3
|
Đất ở thấp tầng (Dãn dân xã
Vĩnh Ngọc) (*)
|
TT
|
11.550
|
57,0
|
3 ¸ 5 tầng
|
2,28
|
7
|
III-C1
|
Cây xanh, HTKT
|
CX
|
797
|
-
|
-
|
-
|
8
|
III-D1
|
Trường trung học cơ sở
|
TH
|
13.155
|
20,0
|
2,50
|
0,5
|
9
|
III-E1
|
Nhà trẻ mẫu giáo
|
NT
|
1.659
|
26,0
|
1,9
|
0,51
|
10
|
III-F1
|
Bãi đỗ xe
|
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
11
|
III-F2
|
Bãi đỗ xe
|
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
12
|
III-F3
|
Đất đường
|
|
18.868
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Tổng cộng
|
|
108.790
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Chấp thuận chuyển đổi vị
trí đất dãn dân xã Vĩnh Ngọc từ phía Đông Nam sang phía Tây Bắc khu đất quy hoạch
theo đề nghị của địa phương (văn bản số 67/CV-UB ngày 10/9/2006 UBND Xã Vĩnh Ngọc;
văn bản số 624/CV-UB ngày 15/12/2005 của UBND Huyện Đông Anh) và của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 283/2006/TTr-QHKT ngày 10/3/2006.
(**) Khu vực Nút giao thông
khác cất sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
3.2. Tổ chức không gian
quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
- Khu vực phía Đông nút giao
thông cầu Nhật Tân và đường phân khu vực (mặt cắt ngang rộng 30m): Bố trí các
công trình công cộng, bãi đỗ xe, tổ hợp công trình hỗn hợp nhà ở, văn phòng,
quy mô 15 ¸19 tầng, phong cách kiến trúc hiện đại, tạo điểm nhấn kiến trúc đô
thị của khu vực. ở phía Đông và phía Bắc khu quy hoạch bố trí các công trình
cao từ 3 ¸ 5 tầng thấp dần về phía làng xóm, tạo sự chuyển tiếp không gian hài
hoà với khu dân cư các thôn: Vĩnh Thanh, Ngọc Chi.
- Các công trình: Trường THCS,
nhà trẻ mẫu giáo có bán kính phục vụ phù hợp tiêu chuẩn quy phạm được bố trí ở
trung tâm khu đất. Dọc các đường nhánh xây dựng các công trình nhà ở trung và
thấp tầng tạo ra các đường phố nội bộ.
- Trong các nhóm nhà tổ chức
liên hoàn hệ thống đường vào nhà, cây xanh sân, vườn hoa làm nơi sinh hoạt và
giải trí phục vụ cộng đồng. Phần đất nằm giữa các công trình cao tầng được kết
hợp làm sân chơi, vườn hoa, chỗ để ô tô con và công trình hạ tầng kỹ thuật,
theo đúng Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Xây dựng.
Yêu cầu: Khi thiết kế công trình tại các dự án nhà ở thấp tầng dành cho dãn
dân và tái định cư, phải nghiên cứu khoảng lùi thay đổi để bố cục các công
trình tạo thành không gian mở sinh động trong lõi các đơn vị ở này.
3.3. Quy hoạch mạng lưới
công trình hạ tầng kỹ thuật:
a/. Giao thông:
- Phía Tây Nam khu quy hoạch là
tuyến đường phân khu vực: Mặt cắt ngang rộng 30cm (bao gồm phần đường xe chạy rộng
15m; hè hai bên rộng 7,5mx2).
*. Các tuyến đường nhánh:
+ Tuyến đường nhánh phía Đông:
Mặt cắt ngang rộng 17,5m (bao gồm: phần đường xe chạy rộng 7,5m; hè hai bên rộng
5mx2).
+ Tuyến đường nhánh phía Bắc và
Đông Bắc: Mặt cắt ngang rộng 15,5m (bao gồm: phần đường xe chạy rộng 7,5m; hè
hai bên rộng 4mx2).
+ Các tuyến đường có mặt cắt
ngang rộng 13,5m (bao gồm: phần đường xe chạy rộng 7,5m; hè hai bên rộng 3mx2).
+ Các đường vào nhà (bao gồm:
phần đường xe chạy rộng tối thiểu 5,5m; hè hai bên rộng 2mx2). Yêu cầu đảm bảo
hành lang bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật đến các công trình và cụm công
trình.
* Nơi đỗ xe:
+ Đối với các công trình nhà thấp
tầng: Phải đảm bảo chỗ đỗ xe cho công trình.
+ Đối với tổ hợp nhà ở cao tầng
kết hợp văn phòng: Khi lập dự án, căn cứ quy mô công trình, chức năng sử dụng
và số căn hộ trong nhà, chủ đầu tư phải có giải pháp thiết kế bố trí đủ chỗ đỗ
xe của công trình theo Tiêu Chuẩn thiết kế Nhà ở cao tầng dược ban hành kèm
theo Quyết định số 26/2004/QĐ-BXD ngày 02/11/2004 của Bộ Xây dựng (có thể bố
trí tại tầng hầm, tầng 01 công trình).
+ Chỗ đỗ xe: Chỗ đỗ xe đảm bảo
phục vụ cho các công trình nhà trẻ, trường học, công trình công cộng và khách
vãng lai.
b/. San nền, thoát nước
mưa:
*. San nền. Cao độ nền trung bình + 8,1m.
*. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa khu
quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng tự chảy. Các tuyến cống thoát nước phải
đảm bảo yêu cầu thoát nước cho khu quy hoạch và khu dân cư làng xóm lân cận.
- Xây dựng rãnh bao xung quanh
khu quy hoạch giáp với khu dân cư hiện có liền kề để thu gom nước mưa vào hệ thống
cống chung.
- Xây dựng các tuyến cống: có
kích thước D600 ¸ D1500 dọc theo trục đường nhánh, kích thước D1500mm và (BxH)
= (1.5m x 1,5m) dọc theo đường khu vực rộng 30m. Trước mắt, nước mặt được thoát
vào tuyến mương thuỷ nông hiện có ở phía Tây khu đất để thoát vào hệ thống tiêu
của Trạm bơm Phương Trạch. Lâu dài được thoát về Trạm bơm Vĩnh Thanh (sẽ xây dựng
theo quy hoạch ở phía Đông).
c/. Cấp nước:
*. Nguồn cấp nước: Khu quy hoạch được cấp nước từ nguồn của đường ống truyền dẫn (f400
xây dựng dọc tuyến dường 5 kéo dài (tuyến đường Cầu Chui - Đông Trù - Vân Trì).
*. Mạng lưới đường ống:
- Xây dựng tuyến ống phân phối
kích thước F100 ¸ F150 (dọc theo đường nhánh) và các tuyến ống dịch vụ có kích
thước từ F90 ¸ F50 (dọc theo tuyến đường vào nhà) để cấp nước cho công trình.
- Đường ống chính F90 ¸ F150 và
đường ống dịch vụ có kích thước từ F50 ¸ F75.
- Các công trình cao tầng
(>5 tầng) cần có giải pháp xây dựng bể chứa, trạm bơm tăng áp (trong khu đất
xây dựng công trình) để đảm bảo yêu cầu cấp nước cho công trình.
*. Cấp nước chữa cháy:
Dọc theo các tuyến đường ống có
bố trí họng cứu hoả. Khoảng cách các họng cứu hoả đảm bảo theo tiêu chuẩn. Đối
với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công
trình.
d/. Cấp điện:
- Khu quy hoạch được cấp nguồn
từ Trạm biến áp Đông Anh 110/35/22-6KV: 2x40MVA thông qua tuyến cáp
22KV:XLPE-240mm2 (lộ 477) xây dựng dọc đường 3A.
Trước mắt, điện được lấy nguồn
từ tuyến ĐDK 35KV lộ 376-E1 hiện có phía Tây khu quy hoạch (Vị trí cấp nguồn do
Công ty Điện lực Hà Nội thoả thuận tại văn bản số 5414CV/EVN-ĐLHN-P04 ngày
05/12/2005).
- Xây dựng tuyến cáp trục 35KV
đi ngầm, dọc theo các tuyến đường quy hoạch đến 02 trạm biến áp phân phối
22/0,4KV (xây mới 01 Trạm/400KVA và 01 Trạm/1250KVA với tổng công suất là 1650KVA)
để cấp diện cho các phụ tải.
- Xây dựng mạng hạ thế 0,4KV
chiếu sáng sinh hoạt và đèn đường: Bố trí ngầm dọc theo hè đường quy hoạch.
e/. Thông tin - Bưu điện:
Phục vụ dịch vụ thông tin cho
các hộ thuê bao của khu vực từ tổng đài vệ tinh Vĩnh Ngọc - 5000 số sẽ xây dựng
theo quy hoạch ở phía Bắc khu nhà ở.
+ Xây mới 1,23km tuyến cáp
quang thuê bao từ trục cáp quang hiện có dọc quốc lộ Thăng Long để đấu nối với
các tủ cáp sẽ xây dựng trong khu quy hoạch, đồng thời lắp đặt các tuyến cáp điện
thoại thuê bao từ các tủ cáp đến các hộ thuê bao.
+ Các tuyến cấp xây dựng ngầm dọc
theo hè đường.
+ Xây dựng 01 tủ cáp có dung lượng
400 số.
k/. Thoát nước thải và vệ
sinh môi trường:
*. Thoát nước thải: Hệ
thống thoát nước thải trong khu vực được thiết kế là hệ thống cống thoát nước
riêng và theo nguyên tắc tự chảy.
- Nước thải của khu quy hoạch
qua xử lý sơ bộ tại công trình được thoát vào tuyến cống xây dựng dọc tuyến đường
(có mặt cắt B = 30m) phía Tây Nam khu đất để thoát về trạm xử lý nước thải khu
vực. Giai đoạn trước mắt, khi chưa xây dựng được trạm xử lý nước thải chung của
khu vực, nước thải sau khi qua xử lý cục bộ tại công trình được thoát tạm vào hệ
thống thoát nước mưa thông qua trạm bơm chuyển bậc (có công suất 14,6m3/h)
xả vào mương tiêu phía Tây khu quy hoạch.
- Xây dựng tuyến rãnh xây, cống
kích thước B = 0,4, H = 0,5 ¸ 0,7 và D300 ¸ 400 dọc theo trục đường quy hoạch để
dẫn nước thải từ các công trình về trạm bơm chuyển bậc, từ đó thoát vào cống
thoát nước bẩn khu vực.
- Dọc theo các tuyến cống thoát
nước thải bố trí các giếng thăm để nạo vét, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ.
*. Vệ sinh môi trường: Rác thải được thu gom, phân loại và vận chuyển đến khu xử lý rác thải
tập trung của thành phố.
- Đối với khu vực xây dựng nhà
cao tầng: Cần có hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng
đơn nguyên. Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Rác thải sinh hoạt được thu
gom trực tiếp bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác
và công ten nơ kín dung tích 0,4 ¸ 1m3.
- ở các nơi công cộng như khu vực
cây xanh, dọc các tuyến đường trong khu vực... đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín
với khoảng cách 100m/thùng.
Yêu cầu: Khi lập dự án xây dựng khu tái định cư, chủ đầu tư phải điều tra,
khảo sát đầy đủ các công trình hạ long kỹ thuật ngầm và nổi hiện có trong khu vực
để phối hợp với cơ quan quản lý các công trình này có phải pháp đảm bảo an toàn
hoặc di chuyển theo quy hoạch, tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2:
- Giám đốc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định đồ án quy hoạch,
xác nhận Hồ sơ phù hợp với Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết được duyệt
trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Đông Anh,
UBND xã Vĩnh Ngọc và Ban quản lý Dự án Hạ tầng Tả ngạn tổ chức công bố công
khai Quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết,
thực hiện.
- Giao Ban quản lý Dự án Hạ tầng
Tả ngạn căn cứ Thông tư số 10/2000/ TT-BXD ngày 08/8/2000 của Bộ Xây dựng tổ chức
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với Quy hoạch chi tiết khu đất quy
hoạch này, trình cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt.
- Chủ tịch UBND huyện Đông Anh
có trách nhiệm chỉ đạo quản lý, giám sát xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu đất này theo quy hoạch được phê duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng
sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp luật;
- Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất,
Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Chủ tịch UBND huyện Đông Anh; Chủ tịch UBND xã Vĩnh Ngọc; Giám đốc Ban Quản
lý Dự án Hạ tầng Tả ngạn; Thủ trưởng các ban, ngành, tổ chức, cơ quan và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|