BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 48/2013/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2013
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG
TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày
22 tháng 01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ
công tác thành lập bản đồ tỉnh Yên Bái,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm
2014.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Quốc hội;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ và
Sở TN&MT
tỉnh Yên Bái;
- Cục kiểm tra
văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị
trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Công báo,
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC, ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
DANH
MỤC
ĐỊA
DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ TỈNH YÊN BÁI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Yên Bái được chuẩn hóa từ địa
danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000 Hệ
VN-2000.
2. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Yên Bái được sắp xếp
theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành chính cấp huyện gồm
thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ và các huyện, trong đó:
a) Cột "Địa danh" là các địa
danh đã được chuẩn hóa.
b) Cột "Nhóm đối tượng" là ký
hiệu các nhóm địa danh; trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư; SV là nhóm địa
danh sơn văn; TV là nhóm địa danh thủy văn; KX là nhóm địa danh kinh tế - xã hội.
c) Cột "Tên ĐVHC cấp xã" là tên
đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của "phường",
TT. là chữ viết tắt của "thị trấn".
d) Cột "Tên ĐVHC cấp huyện" là
tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: TP. là chữ viết tắt của "thành
phố", H. là chữ
viết tắt của "huyện",
TX. là chữ viết
tắt của "thị xã".
đ) Cột "Tọa độ vị trí tương đối của đối tượng"
là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa danh trong cột
"Địa danh", nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu
dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột "Tọa độ trung
tâm", nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường
thì giá trị tọa độ tương ứng theo 2 cột "Tọa độ điểm đầu" và "Tọa
độ điểm cuối".
e) Cột "Phiên hiệu mảnh bản đồ địa
hình" là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 và 1:50.000 sử dụng để
thống kê địa danh.
Phần 2.
DANH
MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ TỈNH YÊN BÁI
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục
vụ
công tác thành lập bản đồ tỉnh Yên Bái
gồm địa danh của
các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong bảng sau:
STT
|
Đơn vị hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thành phố Yên Bái
|
2
|
Thị xã Nghĩa Lộ
|
3
|
Huyện Lục Yên
|
4
|
Huyện Mù Cang Chải
|
5
|
Huyện Trạm Tấu
|
6
|
Huyện Trấn Yên
|
7
|
Huyện Văn Chấn
|
8
|
Huyện Văn Yên
|
9
|
Huyện Yên Bình
|