Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 08/2016/TT-BXD hướng dẫn hợp đồng tư vấn xây dựng 2016

Số hiệu: 08/2016/TT-BXD Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Bùi Phạm Khánh
Ngày ban hành: 10/03/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 08/2016/TT-BXD hướng dẫn về hợp đồng tư vấn xây dựng quy định việc tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng.

 

1. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng

Thông tư 08 quy định các thỏa thuận của các bên về thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo Khoản 1, 2 và 3 Điều 14 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

- Tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn XD phải thể hiện trình tự thực hiện công việc, thời gian thực hiện các công việc chính và toàn bộ thời gian thực hiện hợp đồng tư vấn, mốc thời gian nghiệm thu, thời gian bàn giao sản phẩm của hợp đồng tư vấn XD.

- Các bên phải có kế hoạch bảo đảm tiến độ thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận đã ký kết.

- Tiến độ thực hiện hợp đồng được Điều chỉnh theo Khoản 2 Điều 12 Thông tư 08/2016 Bộ Xây dựng.

2. Giá hợp đồng tư vấn xây dựng

Theo Thông tư số 08/2016/BXD, giá hợp đồng tư vấn xây dựng và Điều kiện áp dụng thực hiện theo Điều 15 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

- Nội dung của giá hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng có thể bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí chung, chi phí lán trại, chi phí lập phương án và báo cáo kết quả khảo sát, chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế GTGT.

- Thông tư 08 năm 2016 quy định nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình và tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có thể bao gồm:

+ Chi phí chuyên gia, chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế GTGT.

+ Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.

+ Chi phí đi thực địa.

+ Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của bên giao thầu.

+ Chi phí giám sát tác giả đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình.

+ Chi phí khác liên quan.

- Giá hợp đồng tư vấn xây dựng không theo Thông tư số 08/2016/TT-BXD, bao gồm:

+ Chi phí cho các cuộc họp của bên giao thầu.

+ Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn XD.

+ Chi phí khác mà các bên thỏa thuận không bao gồm trong giá hợp đồng tư vấn xây dựng.

 

Thông tư 08 có hiệu lực từ ngày 01/05/2016.

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2016/TT-BXD

Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2016

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi Tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế xây dựng;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng như sau:

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung của các hợp đồng tư vấn xây dựng gồm: tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình (sau đây gọi chung là tư vấn xây dựng) thuộc các dự án đầu tư xây dựng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng giữa nhà đầu tư thực hiện dự án đối tác công tư PPP với nhà thầu thực hiện các gói thầu của dự án) sau:

a) Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước từ 30% trở lên.

c) Dự án đầu tư xây dựng không thuộc quy định tại Điểm a, b Khoản này có sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án.

2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thuộc các dự án đầu tư xây dựng được quy định tại Khoản 1 Điều này trên lãnh thổ Việt Nam. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân liên quan đến hợp đồng tư vấn xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định tại Thông tư này.

3. Đối với hợp đồng tư vấn xây dựng thuộc các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nếu Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định khác với quy định của Thông tư này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên

1. Hồ sơ hợp đồng tư vấn xây dựng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng có nội dung quy định tại Điều 141 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 và các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng.

2. Các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn xây dựng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng, bao gồm:

a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu.

b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng tư vấn hoặc Điều Khoản tham chiếu.

c) Điều kiện chung của hợp đồng tư vấn.

d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu.

đ) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu.

e) Báo cáo nghiên cứu khả thi (đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình) được duyệt.

g) Biên bản đàm phán hợp đồng tư vấn, các văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

h) Các phụ lục của hợp đồng tư vấn.

i) Các tài liệu khác có liên quan.

3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng tư vấn do các bên thỏa thuận. Trường hợp các bên không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 3. Quản lý thực hiện hợp đồng

Quản lý thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo Điều 7 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Nội dung chủ yếu của các kiến nghị, đề xuất, yêu cầu và các ý kiến phản hồi của các bên bao gồm: tên hợp đồng, thời gian kiến nghị (ngày, tháng, năm), thời hạn yêu cầu trả lời (ngày, tháng, năm), tên đơn vị yêu cầu, tên đơn vị trả lời, nội dung yêu cầu, danh Mục tài liệu kèm theo yêu cầu (nếu có), chi phí thay đổi kèm theo (nếu có) và các nội dung khác, ký tên (đóng dấu nếu cần).

2. Quản lý tiến độ thực hiện hợp đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 37/2015/NĐ-CPKhoản 2 Điều 12 của Thông tư này. Khi ký kết hợp đồng tư vấn xây dựng các bên thống nhất tiến độ thực hiện hợp đồng, thời Điểm báo cáo, bàn giao công việc (các giai đoạn phân chia phải phù hợp với tiến độ trong hồ sơ dự thầu).

3. Quản lý chất lượng: Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP. Các công việc bàn giao phải đảm bảo chất lượng theo quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Bên nhận thầu phải có biện pháp quản lý chất lượng do mình thực hiện và chất lượng công việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có).

4. Quản lý khối lượng và giá hợp đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CPKhoản 1, Khoản 3 Điều 12 của Thông tư này. Các bên có trách nhiệm quản lý khối lượng công việc thực hiện và giá hợp đồng theo đúng hợp đồng và các tài liệu kèm theo hợp đồng đã ký kết.

5. Quản lý an toàn, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

Đối với tư vấn khảo sát xây dựng, bên nhận thầu phải có các biện pháp bảo đảm an toàn cho người lao động và môi trường xung quanh.

6. Quản lý Điều chỉnh hợp đồng và các nội dung khác của hợp đồng thực hiện quy định tại Điều 12 Thông tư này.

Điều 4. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng

1. Các thỏa thuận của các bên về nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng phải phù hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng tương ứng với từng loại, cấp công trình xây dựng, nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp đồng.

2. Gói thầu khảo sát xây dựng có thể bao gồm một số hoặc toàn bộ các công việc khảo sát sau: địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn, hiện trạng công trình và các công việc khảo sát xây dựng khác.

Nội dung công việc khảo sát xây dựng có thể bao gồm:

a) Lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

b) Thu thập và phân tích số liệu, tài liệu đã có.

c) Khảo sát hiện trường.

d) Xây dựng lưới khống chế, đo vẽ chi Tiết bản đồ địa hình.

đ) Đo vẽ hệ thống công trình kỹ thuật ngầm.

e) Lập lưới khống chế trắc địa các công trình dạng tuyến.

g) Đo vẽ thủy văn, địa chất công trình, địa chất thủy văn.

h) Nghiên cứu địa vật lý.

i) Khoan, lấy mẫu, thí nghiệm, xác định tính chất cơ lý, hóa học của đất, đá, nước.

k) Quan trắc khí tượng, thủy văn, địa chất, địa chất thủy văn.

l) Thực hiện đo vẽ hiện trạng công trình.

m) Xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.

n) Các công việc khảo sát xây dựng khác.

3. Khối lượng công tác khảo sát xây dựng được xác định căn cứ vào nhiệm vụ khảo sát xây dựng, giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, quy chuẩn và tiêu chuẩn khảo sát xây dựng, yêu cầu và Điều kiện cụ thể của từng gói thầu khảo sát xây dựng.

4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng có thể bao gồm:

a) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

b) Các bản đồ địa hình, bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa chất thủy văn, bản vẽ hiện trạng công trình xây dựng, các mặt cắt địa hình, mặt cắt địa chất.

c) Các phụ lục.

Điều 5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Các thỏa thuận của các bên về nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải phù hợp với các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn liên quan đến dự án, chủ trương đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp đồng.

2. Nội dung công việc chủ yếu của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng có thể bao gồm:

a) Nghiên cứu nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

b) Nghiên cứu hồ sơ tài liệu đã có liên quan đến lập báo cáo nghiên cứu khả thi của hợp đồng.

c) Khảo sát địa Điểm dự án, Điều tra, nghiên cứu thị trường, thu thập số liệu về tự nhiên, xã hội, kinh tế, môi trường phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

d) Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014.

đ) Sửa đổi, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có).

3. Khối lượng của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được xác định căn cứ vào chủ trương đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi, quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, yêu cầu và Điều kiện cụ thể của từng gói thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi bao gồm:

a) Thiết kế cơ sở.

b) Các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong đó bao gồm tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

Điều 6. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình

1. Các thỏa thuận của các bên về nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình phải căn cứ vào báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, nhiệm vụ thiết kế được duyệt, phù hợp với bước thiết kế, loại, cấp công trình xây dựng, các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình, hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp đồng.

2. Nội dung công việc chủ yếu của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình có thể bao gồm:

a) Nghiên cứu báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, nhiệm vụ thiết kế được duyệt.

b) Khảo sát thực địa để lập thiết kế.

c) Thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại các Điều 78, 79 và 80 của Luật Xây dựng năm 2014.

d) Sửa đổi bổ sung hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).

đ) Giám sát tác giả theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

3. Khối lượng của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình được xác định căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế, quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, loại và cấp công trình cần thiết kế, yêu cầu và Điều kiện cụ thể của từng gói thầu thiết kế xây dựng công trình.

4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình được lập cho từng công trình bao gồm:

a) Bản vẽ, thuyết minh thiết kế xây dựng công trình, các bản tính kèm theo.

b) Chỉ dẫn kỹ thuật.

c) Dự toán xây dựng công trình.

d) Quy trình bảo trì công trình xây dựng.

Điều 7. Nội dung và khối lượng công việc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

1. Các thỏa thuận của các bên về nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình phải căn cứ vào nhiệm vụ giám sát, phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng, các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng, thiết kế được duyệt, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình, hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp đồng.

2. Nội dung công việc của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có thể bao gồm giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công. Nội dung công việc cụ thể của giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện theo Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

3. Khối lượng của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình được xác định căn cứ vào nhiệm vụ giám sát, quy chuẩn và tiêu chuẩn thiết kế xây dựng, loại, cấp công trình xây dựng, thiết kế được duyệt, hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất, các biên bản đàm phán hợp đồng, yêu cầu và Điều kiện cụ thể của từng gói thầu giám sát thi công xây dựng công trình.

4. Sản phẩm của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:

a) Báo cáo định kỳ: Cung cấp cho bên giao thầu, nhà thầu thi công các Báo cáo định kỳ hàng tuần về các công việc do bộ phận thi công đã và đang thực hiện tại công trường, trong đó có báo cáo các công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu trong kỳ báo cáo, nhận xét, đánh giá của bộ phận giám sát thi công về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và vệ sinh môi trường.

b) Báo cáo nghiệm thu từng hạng Mục: Sau mỗi công đoạn thi công phải thực hiện công tác nghiệm thu bộ phận, hạng Mục công trình đã hoàn thành để đánh giá về mặt kỹ thuật và chất lượng cũng như khối lượng công việc đã hoàn thành, nhận xét và đưa ra phương hướng thực hiện các công đoạn tiếp theo.

c) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của bên giao thầu.

Điều 8. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng

Các thỏa thuận của các bên về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng phải phù hợp với nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng. Những sai sót trong sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng các Điều Khoản thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng.

2. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng:

a) Hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên.

b) Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Nhiệm vụ tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Nhiệm vụ thiết kế được duyệt, thiết kế các bước trước đó đã được phê duyệt đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Nhiệm vụ và quy trình giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.

c) Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Hồ sơ giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.

d) Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng.

3. Biên bản nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải ghi rõ những sản phẩm đã đủ Điều kiện nghiệm thu và những nội dung cần phải hoàn thiện (nếu có).

Điều 9. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng

Các thỏa thuận của các bên về thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 14 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Tiến độ thực hiện hợp đồng phải thể hiện trình tự thực hiện công việc, thời gian thực hiện các công việc chính và toàn bộ thời gian thực hiện hợp đồng, mốc thời gian nghiệm thu (bao gồm cả nghiệm thu theo giai đoạn và nghiệm thu sản phẩm cuối cùng), thời gian bàn giao sản phẩm của hợp đồng.

2. Các bên phải có kế hoạch bảo đảm tiến độ thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận đã ký kết.

3. Tiến độ thực hiện hợp đồng được Điều chỉnh theo Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.

Điều 10. Giá hợp đồng tư vấn xây dựng

Giá hợp đồng tư vấn xây dựng và Điều kiện áp dụng thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Nội dung của giá hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng có thể bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí chung, chi phí lán trại, chi phí lập phương án và báo cáo kết quả khảo sát, chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.

2. Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình và tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình có thể bao gồm:

a) Chi phí chuyên gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.

b) Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.

c) Chi phí đi thực địa.

d) Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của bên giao thầu.

đ) Chi phí giám sát tác giả đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình.

e) Chi phí khác có liên quan.

3. Giá hợp đồng tư vấn xây dựng không bao gồm:

a) Chi phí cho các cuộc họp của bên giao thầu.

b) Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.

c) Chi phí khác mà các bên thỏa thuận không bao gồm trong giá hợp đồng.

Điều 11. Thanh toán hợp đồng tư vấn xây dựng

Việc thanh toán, hồ sơ thanh toán, đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng tư vấn xây dựng hiện theo quy định tại các Điều 19, 20 và 21 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Hợp đồng tư vấn xây dựng có thể thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần.

2. Giai đoạn thanh toán có thể theo thời gian (tháng, quý,...) hoặc theo giai đoạn hoàn thành công việc tư vấn hoặc theo hạng Mục công trình, công trình.

3. Thời Điểm thanh toán là ngày mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng tương ứng với giai đoạn thanh toán.

Điều 12. Điều chỉnh hợp đồng tư vấn xây dựng

1. Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Điều 16 của Thông tư này và các quy định sau:

a) Trong quá trình thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng gặp bất khả kháng làm thay đổi khối lượng thực hiện hợp đồng thì việc xử lý bất khả kháng thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này.

b) Đối với hợp đồng trọn gói: Trường hợp bên giao thầu yêu cầu thay đổi phạm vi công việc (tăng, giảm) trong hợp đồng đã ký kết thì khối lượng công việc này phải được Điều chỉnh tương ứng. Việc Điều chỉnh khối lượng này là căn cứ để Điều chỉnh giá hợp đồng theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

c) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá Điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 37 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.

d) Đối với khối lượng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết mà chưa có đơn giá trong hợp đồng thì các bên phải thống nhất đơn giá của các công việc này trước khi thực hiện. Đơn giá của các công việc này được xác định trên cơ sở thỏa thuận hợp đồng và quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Các bên phải ký kết phụ lục hợp đồng làm cơ sở cho việc thanh toán, quyết toán hợp đồng. Trường hợp các bên không thỏa thuận được thì khối lượng các công việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành.

2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Điều 16 của Thông tư này và các quy định sau:

a) Trường hợp thời hạn hoàn thành công việc tư vấn chậm so với tiến độ công việc của hợp đồng do lỗi của bên nhận thầu thì bên nhận thầu phải có giải pháp khắc phục để bảo đảm tiến độ hợp đồng. Nếu tiến độ thực hiện hợp đồng bị kéo dài so với tiến độ hợp đồng đã ký thì bên nhận thầu phải kiến nghị bên giao thầu gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp phát sinh chi phí thì bên nhận thầu phải khắc phục bằng chi phí của mình. Nếu gây thiệt hại cho bên giao thầu thì phải bồi thường.

b) Trường hợp thời hạn hoàn thành hợp đồng tư vấn chậm so với tiến độ của hợp đồng do lỗi của bên giao thầu thì bên giao thầu phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp gây thiệt hại cho bên nhận thầu thì phải bồi thường.

3. Điều chỉnh giá hợp đồng: Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn về Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng của Bộ Xây dựng.

4. Điều chỉnh các nội dung khác của hợp đồng tư vấn: Khi Điều chỉnh các nội dung khác ngoài các nội dung tại Khoản 1, 2 và 3 của Điều này thì các bên thống nhất Điều chỉnh trên cơ sở các thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu

1. Quyền của bên giao thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

a) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận hợp đồng

b) Yêu cầu bên nhận thầu thay đổi cá nhân tư vấn không đáp ứng được yêu cầu năng lực theo quy định.

2. Nghĩa vụ của bên giao thầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

a) Hướng dẫn bên nhận thầu về những nội dung liên quan đến dự án và hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu); tạo Điều kiện để bên nhận thầu được tiếp cận với công trình, thực địa.

b) Cử người có năng lực phù hợp để làm việc với bên nhận thầu.

c) Tạo Điều kiện cho bên nhận thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng, thủ tục hải quan (nếu có).

d) Chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp. Bồi thường thiệt hại cho bên nhận thầu nếu bên giao thầu cung cấp thông tin không chính xác, không đầy đủ theo quy định của hợp đồng.

Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu

1. Quyền của bên nhận thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

a) Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán đúng hạn, yêu cầu thanh toán các Khoản lãi vay do chậm thanh toán theo quy định.

b) Đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình: Kiến nghị chủ đầu tư tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không bảo đảm an toàn.

2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

a) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc của hợp đồng:

Bên nhận thầu phải thu thập các thông tin liên quan đến các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá hợp đồng hoặc trách nhiệm của bên nhận thầu theo hợp đồng, hoặc các rủi ro có thể phát sinh cho bên nhận thầu trong việc thực hiện công việc tư vấn xây dựng được quy định trong hợp đồng.

Trường hợp lỗi trong việc thu thập thông tin, hoặc bất kỳ vấn đề nào khác của bên nhận thầu để hoàn thành công việc tư vấn xây dựng theo các Điều Khoản được quy định trong hợp đồng thì bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm.

b) Thực hiện công việc đúng pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng và đảm bảo rằng tư vấn phụ (nếu có), nhân lực của tư vấn và tư vấn phụ sẽ luôn tuân thủ luật pháp.

c) Nộp cho bên giao thầu các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong hợp đồng. Bên nhận thầu thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn xây dựng có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.

d) Bên nhận thầu có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan Điểm về các nội dung của công việc tư vấn xây dựng trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do bên giao thầu tổ chức.

đ) Sản phẩm tư vấn xây dựng phải được thực hiện bởi các chuyên gia có đủ Điều kiện năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật. Bên nhận thầu phải sắp xếp, bố trí nhân lực của mình hoặc của nhà thầu phụ có kinh nghiệm và năng lực cần thiết như danh sách đã được bên giao thầu phê duyệt để thực Hiện công việc tư vấn xây dựng.

e) Cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời Điểm theo yêu cầu của bên giao thầu cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng đối với tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi; ngày hoàn thành và bàn giao công trình đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng.

g) Cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định,... với số lượng theo đúng thỏa thuận của hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.

h) Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn của bên giao thầu, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.

i) Tham gia nghiệm thu các giai đoạn, nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình và toàn bộ công trình khi có yêu cầu của bên giao thầu đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và tư vấn thiết kế xây dựng công trình.

k) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra khi thực hiện không đúng nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.

Điều 15. Nhân lực của bên nhận thầu

1. Nhân lực của bên nhận thầu phải đủ Điều kiện năng lực hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với quy định về Điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng.

2. Chức danh, trình độ và thời gian của nhân lực dự kiến tham gia thực hiện công việc được quy định cụ thể trong hợp đồng. Trường hợp thay đổi nhân lực, bên nhận thầu phải trình bày lý do, đồng thời cung cấp lý lịch của người thay thế cho bên giao thầu, người thay thế phải có trình độ tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế.

Điều 16. Rủi ro và bất khả kháng

Rủi ro và bất khả kháng thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Bất khả kháng khác trong hoạt động tư vấn xây dựng bao gồm các sự kiện sau: Khi thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng gặp hang caster, cổ vật, khảo cổ, túi bùn mà khi ký hợp đồng các bên chưa lường hết được.

2. Trách nhiệm của các bên đối với rủi ro:

a) Đối với những rủi ro đã tính trong giá hợp đồng thì khi rủi ro xảy ra bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm bằng kinh phí của mình.

b) Đối với những rủi ro đã được mua bảo hiểm thì chi phí khắc phục hậu quả các rủi ro này do đơn vị bảo hiểm chi trả và không dược tính vào giá hợp đồng.

c) Bên nhận thầu phải bồi thường và chịu những tổn hại cho bên giao thầu đối với các hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan do lỗi của mình gây ra.

d) Bên giao thầu phải bồi thường những tổn hại cho bên nhận thầu đối với các thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) liên quan do lỗi của mình gây ra.

3. Thông báo về bất khả kháng:

a) Khi một bên gặp tình trạng bất khả kháng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất, trong thông báo phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc liên quan đến hậu quả của bất khả kháng.

b) Bên thông báo được miễn thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của mình trong thời gian xảy ra bất khả kháng ảnh hưởng đến công việc theo nghĩa vụ hợp đồng.

4. Trách nhiệm của các bên đối với bất khả kháng

a) Nếu bên nhận thầu bị cản trở thực hiện nhiệm vụ của mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo các Điều Khoản của hợp đồng dẫn đến chậm thực hiện công việc và phát sinh chi phí do bất khả kháng, bên nhận thầu sẽ có quyền đề nghị xử lý như sau:

- Được kéo dài thời gian do sự chậm trễ theo quy định của Hợp đồng (gia hạn thời gian hoàn thành).

- Được thanh toán các chi phí phát sinh theo các Điều Khoản quy định trong hợp đồng.

b) Bên giao thầu phải xem xét quyết định các đề nghị của bên nhận thầu.

c) Việc xử lý hậu quả bất khả kháng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo hợp đồng.

5. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm

a) Nếu việc thực hiện các công việc của hợp đồng bị dừng do bất khả kháng đã được thông báo theo quy định của hợp đồng trong Khoảng thời gian mà tổng số ngày bị dừng lớn hơn số ngày do bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai bên có quyền gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên kia.

b) Đối với trường hợp chấm dứt này, bên giao thầu sẽ phải thanh toán cho bên nhận thầu:

- Các Khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong hợp đồng.

- Chi phí cho thiết bị và vật tư được đặt hàng cho công trình đã được chuyển tới cho bên nhận thầu, hoặc những thứ bên nhận thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng: Thiết bị và vật tư này sẽ trở thành tài sản (và là rủi ro) của bên giao thầu khi đã được bên giao thầu thanh toán, và bên nhận thầu sẽ để cho bên giao thầu sử dụng.

Điều 17. Hướng dẫn áp dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng

1. Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng công bố kèm theo Thông tư này để các tổ chức, cá nhân sử dụng để soạn thảo hợp đồng cho gói thầu thi công xây dựng.

2. Mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng công bố kèm theo Thông tư này sử dụng cho hợp đồng tư vấn giữa chủ đầu tư và nhà thầu; trường hợp bên giao thầu là tổng thầu thì các bên vận dụng mẫu hợp đồng này để thực hiện cho phù hợp.

3. Khi sử dụng mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng công bố kèm theo Thông tư này để thỏa thuận, ký kết hợp đồng thì các bên căn cứ vào yêu cầu, Điều kiện cụ thể của gói thầu, các quy định của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP , hướng dẫn của Thông tư này và các hướng dẫn sau:

a) Các bên phải thỏa thuận trong hợp đồng các mốc thời gian cụ thể về thời hạn thanh toán, thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời hạn trả lời văn bản, thời gian chấm dứt hợp đồng và các trường hợp tương tự.

b) Nếu phạm vi và yêu cầu công việc của gói thầu cụ thể khác với phạm vi và yêu cầu công việc trong mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng kèm theo Thông tư này, các bên Điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

c) Trường hợp các bên thống nhất phạm vi công việc nghiệm thu sản phẩm khác với mẫu hợp đồng tư vấn xây dựng kèm theo Thông tư này, thì các bên Điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

d) Trường hợp nhà thầu là nhà thầu liên danh, các bên thỏa thuận trong hợp đồng việc bảo đảm thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng và bảo lãnh tiền tạm ứng theo quy định.

đ) Các bên thỏa thuận mức tạm ứng phù hợp với yêu cầu của hợp đồng thi công.

e) Các bên thỏa thuận loại đồng tiền và hình thức thanh toán trong hợp đồng nhưng không trái với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu và quy định của pháp luật về ngoại hối.

g) Tùy theo tính chất và Điều kiện của từng dự án, gói thầu mà các bên lựa chọn loại giá hợp đồng theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP cho phù hợp.

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Xử lý chuyển tiếp

a) Các hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký và đang thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định về hợp đồng xây dựng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

b) Các hợp đồng tư vấn xây dựng đang trong quá trình đàm phán, chưa được ký kết nếu có nội dung nào chưa phù hợp với quy định tại Thông tư này thì báo cáo Người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định trên nguyên tắc bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng và không gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.

c) Nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng trong các hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đã phê duyệt nhưng chưa phát hành nếu có nội dung nào chưa phù hợp với quy định tại Thông tư này thì phải Điều chỉnh lại cho phù hợp; trường hợp đó phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, nếu có thay đổi nội dung liên quan đến hợp đồng cho phù hợp với các quy định của Thông tư này, thì phải thông báo cho tất cả các bên nhận thầu đó mua hồ sơ dự thầu, hồ sơ yêu cầu biết để Điều chỉnh các nội dung hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cho phù hợp; trường hợp đã đóng thầu thì thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này.

2. Những nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng không hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 37/2015/NĐ-CP .

3. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2016 và thay thế cho Thông tư số 08/2011/TT-BXD ngày 28/6/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn mẫu Hợp đồng một số công việc tư vấn xây dựng.


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website BXD;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc BXD;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KTXD (S).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Phạm Khánh

MẪU HỢP ĐỒNG TƯ VẤN XÂY DỰNG

Kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(Địa danh), ngày …. tháng …. năm …..

HỢP ĐỒNG

Tư vấn khảo sát xây dựng công trình, tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, tư vấn thiết kế xây dựng công trình, tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

Số: ……/(Năm) /... (Ký hiệu hợp đồng)

Dự án hoặc công trình hoặc gói thầu

Số ……………

thuộc dự án …………

giữa

(Tên giao dịch của chủ đầu tư)

(Tên giao dịch của Nhà thầu Tư vấn)

PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi Tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 08/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng tư vấn xây dựng.

Căn cứ ... (các căn cứ khác có liên quan)

Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số...

PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

Hôm nay, ngày ..... tháng … năm …. tại (địa danh) ………………………….., chúng tôi gồm các bên dưới đây:

Một bên là:

Chủ đầu tư (hoặc đại diện của chủ đầu tư)

Tên giao dịch …………………………….

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: ……………………….. Chức vụ: ……………..

Địa chỉ: ……………………..

Tài Khoản: ……………………

Mã số thuế: ……………………………..

Đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………..

Điện thoại: …………………………… Fax: ………………………………

E-mail: …………………………………

và bên kia là:

Nhà thầu

Tên giao dịch:

Đại diện (hoặc người được ủy quyền) là: ……………….. Chức vụ: ………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………..

Tài Khoản: …………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………..

Đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………

Điện thoại: …………………………. Fax: ……………………………..

E-mail: …………………………..

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số... ngày... tháng... năm... (trường hợp được ủy quyền)

(Trường hợp là liên danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các thành viên trong liên danh và cử đại diện liên danh giao dịch).

Các bên thống nhất thỏa thuận như sau:

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Các từ và cụm từ trong Hợp đồng này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây:

1. Chủ đầu tư là ……(tên giao dịch chủ đầu tư).

2. Nhà thầu là ………. (tên của nhà thầu).

3. Dự án là dự án ... (tên dự án).

4. Công trình là ... (tên công trình mà nhà thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng theo Hợp đồng).

5. Gói thầu là ... (tên gói thầu mà nhà thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng theo Hợp đồng).

6. Đại diện chủ đầu tư là người được chủ đầu tư nêu ra trong Hợp đồng hoặc được ủy quyền và thay mặt cho chủ đầu tư Điều hành công việc

7. Đại diện nhà thầu là người được nhà thầu nêu ra trong Hợp đồng hoặc được nhà thầu chỉ định và thay mặt nhà thầu Điều hành công việc.

8. Nhà thầu phụ là tổ chức hay cá nhân ký hợp đồng với nhà thầu để trực tiếp thực hiện công việc.

9. Hợp đồng là toàn bộ Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên].

10. Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số ... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư].

11. Hồ sơ Dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của nhà thầu là toàn bộ tài liệu theo quy định tại Phụ lục số ... [Hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) của nhà thầu].

12. Đơn dự thầu là đề xuất của nhà thầu có ghi giá dự thầu để thực hiện công việc theo đúng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu).

13. Bên là chủ đầu tư hoặc nhà thầu tùy theo hoàn cảnh cụ thể.

14. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.

15. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.

16. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 21 [Rủi ro và bất khả kháng]

17. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng tư vấn xây dựng và thứ tự ưu tiên

1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm hợp đồng tư vấn xây dựng và các tài liệu tại Khoản 2 dưới đây.

2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng tư vấn xây dựng. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:

a) Văn bản thông, báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;

b) Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều Khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;

c) Điều kiện chung của hợp đồng;

d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;

đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;

e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;

g) Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;

h) Các phụ lục của hợp đồng;

i) Các tài liệu khác có liên quan.

3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng áp dụng theo thứ tự quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 3. Trao đổi thông tin

1. Các thông báo, chấp thuận, chứng chỉ, quyết định,... đưa ra phải bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng.

2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thông báo cho bên kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.

Điều 4. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng

1. Hợp đồng này chịu sự Điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.

2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.

(Trường hợp hợp đồng có yếu tố nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và tiếng nước ngoài do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì sử dụng tiếng Anh (các bên thỏa thuận ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn ngữ để giải quyết tranh chấp hợp đồng, nếu có)).

Điều 5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng

1. Nội dung và khối lượng công việc nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số .... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên, bao gồm các công việc chủ yếu sau:

a) Lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 13 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

b) Thu thập và phân tích số liệu, tài liệu đã có.

c) Khảo sát hiện trường.

d) Xây dựng lưới khống chế, đo vẽ chi Tiết bản đồ địa hình.

đ) Đo vẽ hệ thống công trình kỹ thuật ngầm.

e) Lập lưới khống chế trắc địa các công trình dạng tuyến.

g) Đo vẽ thủy văn, địa chất công trình, địa chất thủy văn.

h) Nghiên cứu địa vật lý.

i) Khoan, lấy mẫu, thí nghiệm, xác định tính chất cơ lý, hóa học của đất, đá, nước.

k) Quan trắc khí tượng, thủy văn, địa chất, địa chất thủy văn.

l) Thực hiện đo vẽ hiện trạng công trình.

m) Xử lý số liệu và lập báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.

n) Các công việc khảo sát xây dựng khác.

2. Nhà thầu cung cấp sản phẩm của hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng bao gồm:

a) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

b) Các bản đồ địa hình, bản đồ địa chất công trình, bản đồ địa chất thủy văn, bản vẽ hiện trạng công trình xây dựng, các mặt cắt địa hình, mặt cắt địa chất.

c) Các phụ lục.

Điều 6. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng

1. Nội dung và khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

a) Nghiên cứu nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

b) Nghiên cứu hồ sơ tài liệu đã có liên quan đến lập báo cáo nghiên cứu khả thi của hợp đồng.

c) Khảo sát địa Điểm dự án, Điều tra, nghiên cứu thị trường, thu thập số liệu về tự nhiên, xã hội, kinh tế, môi trường phục vụ lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

d) Lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014.

đ) Sửa đổi, hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở (nếu có).

2. Nhà thầu cung cấp sản phẩm của hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng bao gồm:

a) Thiết kế cơ sở.

b) Các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong đó bao gồm tổng mức đầu tư xây dựng công trình.

Điều 7. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình

1. Nội dung và khối lượng công việc nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các công việc chủ yếu sau:

a) Nghiên cứu báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng, nhiệm vụ thiết kế được duyệt.

b) Khảo sát thực địa để lập thiết kế.

c) Thiết kế xây dựng công trình theo quy định tại các Điều 78, 79 và 80 của Luật Xây dựng năm 2014.

d) Sửa đổi bổ sung hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan thẩm định (nếu có).

đ) Giám sát tác giả theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

2. Nhà thầu cung cấp sản sản phẩm của hợp đồng tư vấn thiết kế xây dựng công trình được lập cho từng công trình bao gồm:

a) Bản vẽ, thuyết minh thiết kế xây dựng công trình, các bản tính kèm theo.

b) Chỉ dẫn kỹ thuật.

c) Dự toán xây dựng công trình.

d) Quy trình bảo trì công trình xây dựng

Điều 8. Nội dung và khối lượng công việc tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

1. Nội dung và khối lượng công việc nhà thầu thực hiện được thể hiện cụ thể trong Phụ lục số... [Hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu tư] và các thỏa thuận tại các biên bản đàm phán hợp đồng giữa các bên bao gồm các công việc chủ yếu sau:

Nội dung công việc của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm giám sát về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công. Nội dung công việc cụ thể của giám sát thi công xây dựng công trình thực hiện theo Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

2. Nhà thầu phải lập và trình sản phẩm của hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:

a) Báo cáo định kỳ: Cung cấp cho bên giao thầu, nhà thầu thi công các Báo cáo định kỳ hàng tuần về các công việc do bộ phận thi công đã và đang thực hiện tại công trường, trong đó có báo cáo các công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu trong kỳ báo cáo, nhận xét, đánh giá của bộ phận giám sát thi công về chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và bảo vệ môi trường.

b) Báo cáo nghiệm thu từng hạng Mục: Sau mỗi công đoạn thi công phải thực hiện công tác nghiệm thu bộ phận, hạng Mục công trình đã hoàn thành để đánh giá về mặt kỹ thuật và chất lượng cũng như khối lượng công việc đã hoàn thành, nhận xét và đưa ra phương hướng thực hiện các công đoạn tiếp theo.

c) Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của bên giao thầu.

Điều 9. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm tư vấn xây dựng

1. Chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng phải phù hợp với nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng. Những sai sót trong sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng phải được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng các Điều Khoản thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng.

2. Số lượng hồ sơ sản phẩm tư vấn xây dựng của Hợp đồng là... bộ

Điều 10. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng

1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của hợp đồng tư vấn xây dựng:

a) Hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết giữa các bên.

b) Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Hồ sơ giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.

c) Nhiệm vụ và phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt đối với tư vấn khảo sát xây dựng; Nhiệm vụ tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt đối với tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi; Nhiệm vụ thiết kế được duyệt, thiết kế các bước trước đó đã được phê duyệt đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng; Nhiệm vụ và quy trình giám sát thi công xây dựng được duyệt đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng.

d) Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng cho hợp đồng tư vấn xây dựng.

2. Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành... lần

Lần 1: Sau khi nhà thầu hoàn thành...

Lần 2: Sau khi nhà thầu hoàn thành...

Lần cuối: Sau khi đã nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu sản phẩm tư vấn xây dựng do nhà thầu cung cấp, chủ đầu tư căn cứ vào Hợp đồng này, các tiêu chuẩn, quy chuẩn để tổ chức nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng. Những sai sót trong sản phẩm tư vấn xây dựng nhà thầu phải hoàn chỉnh theo đúng các Điều Khoản thỏa thuận trong Hợp đồng.

Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành là biên bản nghiệm thu chất lượng (theo quy định về quản lý chất lượng công trình) có ghi cả khối lượng.

Điều 11. Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng tư vấn xây dựng

1. Tiến độ thực hiện Hợp đồng được quy định cụ thể tại Phụ lục số... [Tiến độ thực hiện công việc] với tổng thời gian thực hiện là ... ngày kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, bao gồm cả ngày lễ, tết và ngày nghỉ (thời gian trên không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt và các trường hợp bất khả kháng).

2. Tiến độ chi Tiết:

Nhà thầu sẽ hoàn thành phần... vào ngày... tháng... năm....

Nhà thầu sẽ hoàn thành phần... vào ngày... tháng... năm....

3. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoặc chủ đầu tư gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét. Trường hợp chấp thuận gia hạn hợp đồng, các bên sẽ thương thảo và ký kết Phụ lục bổ sung Hợp đồng.

4. Việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng không được phép làm tăng giá hợp đồng nếu việc chậm trễ do lỗi của nhà thầu.

Điều 12. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

1. Giá hợp đồng

a) Giá hợp đồng được xác định với số tiền là:.... đồng (Bằng chữ: …).

b) Điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo Điều 13 [Điều chỉnh hợp đồng].

2. Nội dung của giá Hợp đồng

a) Nội dung của giá hợp đồng tư vấn khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, chi phí chung, chi phí lán trại, chi phí lập phương án và báo cáo kết quả khảo sát, chi phí di chuyển lực lượng khảo sát, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.

b) Nội dung của giá hợp đồng tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng công trình và tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình bao gồm:

- Chi phí chuyên gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng.

- Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.

- Chi phí đi thực địa.

- Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của bên giao thầu.

- Chi phí giám sát tác giả đối với tư vấn thiết kế xây dựng công trình.

- Chi phí khác có liên quan.

c) Giá hợp đồng tư vấn xây dựng không bao gồm:

- Chi phí cho các cuộc họp của bên giao thầu.

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.

- Chi phí khác mà các bên thỏa thuận không bao gồm trong giá hợp đồng.

3. Tạm ứng:

Thời gian chậm nhất là ... ngày kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu ... % giá hợp đồng tương ứng số tiền là ...

Bằng chữ: ………..

4. Tiến độ thanh toán

Số lần thanh toán là... lần (số lần cụ thể do các bên thỏa thuận).

Lần 1... sau khi nhà thầu hoàn thành phần (công việc hoặc hạng Mục), chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu...% giá trị hợp đồng.

Lần 2... sau khi nhà thầu hoàn thành phần (công việc hoặc hạng Mục), chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu...% giá trị hợp đồng.

Lần cuối cùng sau khi nhà thầu hoàn thành các công việc theo nghĩa vụ trong Hợp đồng.

Trong vòng... ngày, kể từ ngày chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của nhà thầu, chủ đầu tư phải thanh toán cho nhà thầu.

5. Hồ sơ thanh toán gồm:

a) Đối với hợp đồng trọn gói:

- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo Phụ lục số... [Biên bản nghiệm thu khối lượng].

(Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành là biên bản nghiệm thu chất lượng (theo quy định về quản lý chất lượng công trình) có ghi cả khối lượng).

- Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp đồng theo Phụ lục số... [Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng]

- Đề nghị thanh toán của nhà thầu bao gồm: Giá trị hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề nghị thanh toán sau khi đã bù trừ các Khoản này theo Phụ lục số... [Đề nghị thanh toán].

b) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định (áp dụng đối với công tác khảo sát xây dựng công trình):

- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế theo mẫu tại Phụ lục số.... [Biên bản nghiệm thu khối lượng].

- Bảng tính giá trị những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có) theo Phụ lục số... [Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng].

- Đề nghị thanh toán của nhà thầu bao gồm: Giá trị hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề nghị thanh toán sau khi đã bù trừ các Khoản này theo Phụ lục số... [Đề nghị thanh toán].

c) Đối với hợp đồng theo đơn giá Điều chỉnh (áp dụng đối với công tác khảo sát xây dựng công trình):

- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế theo mẫu tại Phụ lục số... [Biên bản nghiệm thu khối lượng].

- Bảng tính đơn giá đã Điều chỉnh do trượt giá (đơn giá thanh toán) theo thỏa thuận trong hợp đồng Phụ lục số ....

- Bảng tính giá trị những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có) theo Phụ lục số... [Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng].

- Đề nghị thanh toán của nhà thầu bao gồm: Giá trị hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng (nếu có), giá trị đề nghị thanh toán sau khi đã bù trừ các Khoản này theo Phụ lục số... [Đề nghị thanh toán].

6. Đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam.

(Trường hợp hợp đồng có sự tham gia của phía nước ngoài thì đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam và ngoại tệ. Trường hợp cụ thể do các bên thỏa thuận phù hợp với hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu và không trái pháp luật).

Điều 13. Điều chỉnh hợp đồng

1. Điều chỉnh khối lượng công việc

a) Đối với hợp đồng trọn gói: Trường hợp chủ đầu tư có yêu cầu thay đổi phạm vi công việc (tăng, giảm) trong Hợp đồng thì đối với khối lượng công việc này các bên thỏa thuận Điều chỉnh tương ứng.

b) Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá Điều chỉnh: Những khối lượng công việc bổ sung hợp lý chưa có đơn giá trong Hợp đồng thì chủ đầu tư và nhà thầu phải thống nhất đơn giá của các công việc này trước khi thực hiện; các khối lượng công việc đã có đơn giá trong Hợp đồng được xác định theo khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối lượng trong Hợp đồng) được nghiệm thu.

c) Đối với khối lượng phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết mà chưa có đơn giá trong hợp đồng thì được xác định trên cơ sở thỏa thuận hợp đồng và quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Các bên phải ký kết phụ lục hợp đồng làm cơ sở cho việc thanh toán, quyết toán hợp đồng.

2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng

a) Trường hợp thời hạn hoàn thành công việc tư vấn chậm so với tiến độ công việc của Hợp đồng do lỗi của nhà thầu thì nhà thầu phải có giải pháp khắc phục để bảo đảm tiến độ hợp đồng. Nếu tiến độ thực hiện hợp đồng bị kéo dài so với tiến độ hợp đồng đã ký thì nhà thầu phải kiến nghị chủ đầu tư gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp phát sinh chi phí thì nhà thầu phải khắc phục bằng chi phí của mình. Nếu gây thiệt hại cho chủ đầu tư thì nhà thầu phải bồi thường.

b) Trường hợp thời hạn hoàn thành hợp đồng tư vấn chậm so với tiến độ của Hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư thì chủ đầu tư phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Trường hợp gây thiệt hại cho nhà thầu thì phải bồi thường.

3. Điều chỉnh giá hợp đồng: Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn về Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng của Bộ Xây dựng.

4. Điều chỉnh các nội dung khác của Hợp đồng này thì các bên thống nhất Điều chỉnh trên cơ sở các thỏa thuận trong Hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 14. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu có) và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối với trường hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh tiền tạm ứng)

1. Nhà thầu tư vấn phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương... % giá hợp đồng.

2. Nhà thầu tư vấn sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp nhà thầu từ chối thực hiện hợp đồng đã ký kết.

3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được hoàn trả cho nhà thầu tư vấn khi đã hoàn thành các công việc theo thỏa thuận của hợp đồng.

4. Nhà thầu tư vấn phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tương đương giá trị Khoản tiền tạm ứng trước khi chủ đầu tư thực hiện việc tạm ứng. (Nếu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tương đương với giá trị Khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên).

Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được khấu trừ tương ứng với giá trị giảm trừ tiền tạm ứng qua mỗi lần thanh toán.

Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn

1. Quyền của nhà thầu tư vấn:

a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn và phương tiện làm việc theo thỏa thuận hợp đồng (nếu có).

b) Được đề xuất thay đổi Điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của chủ đầu tư hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.

c) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng và những yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.

d) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả).

đ) Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán đúng hạn, yêu cầu thanh toán các Khoản lãi vay do chậm thanh toán theo quy định.

e) Đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình: Kiến nghị chủ đầu tư tạm dừng thi công đối với nhà thầu thi công xây dựng khi xét thấy chất lượng thi công xây dựng không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công không bảo đảm an toàn.

2. Nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn:

a) Hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng.

b) Đối với hợp đồng tư vấn thiết kế: Tham gia nghiệm thu công trình xây dựng cùng chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng, giám sát tác giả, trả lời các nội dung có liên quan đến hồ sơ thiết kế theo yêu cầu của chủ đầu tư.

c) Bảo quản và giao lại cho chủ đầu tư những tài liệu và phương tiện làm việc do chủ đầu tư cung cấp theo hợp đồng sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

d) Thông báo ngay bằng văn bản cho chủ đầu tư về những thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện làm việc không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc.

đ) Giữ bí mật thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn mà hợp đồng và pháp luật có quy định.

e) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc của hợp đồng:

Nhà thầu tư vấn phải thu thập các thông tin liên quan đến các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá hợp đồng hoặc trách nhiệm của bên nhận thầu theo hợp đồng, hoặc các rủi ro có thể phát sinh cho bên nhận thầu trong việc thực hiện công việc tư vấn xây dựng được quy định trong hợp đồng.

Trường hợp lỗi trong việc thu thập thông tin, hoặc bất kỳ vấn đề nào khác của nhà thầu tư vấn để hoàn thành công việc tư vấn xây dựng theo các Điều Khoản được quy định trong hợp đồng thì bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm.

g) Thực hiện công việc đúng pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho hợp đồng và đảm bảo rằng tư vấn phụ (nếu có), nhân lực của tư vấn và tư vấn phụ sẽ luôn tuân thủ luật pháp.

h) Nộp cho chủ đầu tư các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong hợp đồng. Nhà thầu tư vấn thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn xây dựng có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.

i) Nhà thầu tư vấn có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan Điểm về các nội dung của công việc tư vấn xây dựng trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do chủ đầu tư tổ chức.

k) Sản phẩm tư vấn xây dựng phải được thực hiện bởi các chuyên gia có đủ Điều kiện năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật. Nhà thầu tư vấn phải sắp xếp, bố trí nhân lực của mình hoặc của nhà thầu phụ có kinh nghiệm và năng lực cần thiết như danh sách đã được chủ đầu tư phê duyệt để thực hiện công việc tư vấn xây dựng.

l) Cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời Điểm theo yêu cầu của chủ đầu tư cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng đối với tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi; ngày hoàn thành và bàn giao công trình đối với tư vấn thiết kế công trình xây dựng.

m) Cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định,... với số lượng theo đúng thỏa thuận của hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.

n) Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn của chủ đầu tư, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.

q) Tham gia nghiệm thu các giai đoạn, nghiệm thu chạy thử thiết bị, nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình và toàn bộ công trình khi có yêu cầu của chủ đầu tư đối với tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình và tư vấn thiết kế xây dựng công trình.

s) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra khi thực hiện không đúng nội dung hợp đồng tư vấn xây dựng đã ký kết.

Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư

1. Quyền của chủ đầu tư:

a) Được quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn xây dựng theo hợp đồng.

b) Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng không đạt chất lượng theo hợp đồng.

c) Kiểm tra chất lượng công việc của nhà thầu tư vấn nhưng không làm cản trở hoạt động bình thường của nhà thầu tư vấn.

d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận hợp đồng

đ) Yêu cầu bên nhận thầu thay đổi cá nhân tư vấn không đáp ứng được yêu cầu năng lực theo quy định.

2. Nghĩa vụ của chủ đầu tư:

a) Cung cấp cho nhà thầu tư vấn thông tin về yêu cầu công việc, tài liệu, bảo đảm thanh toán và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).

b) Bảo đảm quyền tác giả đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả theo hợp đồng.

c) Giải quyết kiến nghị của nhà thầu tư vấn theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện hợp đồng đúng thời hạn do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

d) Thanh toán đầy đủ cho nhà thầu tư vấn theo đúng tiến độ thanh toán đã thỏa thuận trong hợp đồng.

đ) Hướng dẫn nhà thầu tư vấn về những nội dung liên quan đến dự án và hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu); tạo Điều kiện để bên nhận thầu được tiếp cận với công trình, thực địa.

e) Cử người có năng lực phù hợp để làm việc với nhà thầu tư vấn.

g) Tạo Điều kiện cho bên nhận thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng, thủ tục hải quan (nếu có).

h) Chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp. Bồi thường thiệt hại cho nhà thầu tư vấn nếu bên giao thầu cung cấp thông tin không chính xác, không đầy đủ theo quy định của hợp đồng.

Điều 17. Nhà thầu phụ (nếu có)

1. Đối với nhà thầu phụ chưa có danh sách trong Hợp đồng, nhà thầu phải trình danh sách, hồ sơ năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ cũng như phạm vi công việc mà nhà thầu phụ sẽ đảm nhận để chủ đầu tư xem xét chấp thuận trước khi ký Hợp đồng thầu phụ.

2. Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước chủ đầu tư về chất lượng, tiến độ cũng như các sai sót của nhà thầu phụ.

3. Nhà thầu cam kết với chủ đầu tư rằng sẽ thanh toán đầy đủ, đúng hạn các Khoản chi phí cho nhà thầu phụ được quy định trong trong hợp đồng thầu phụ.

Điều 18. Nhân lực của nhà thầu

1. Nhân lực của nhà thầu và nhà thầu phụ phải đủ Điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với quy định về Điều kiện năng lực trong pháp luật xây dựng được quy định cụ thể tại Phụ lục số ... [Nhân lực của Nhà thầu].

2. Chức danh, công việc thực hiện, trình độ và thời gian dự kiến tham gia thực hiện được quy định trong Phụ lục số ... [Nhân lực của Nhà thầu]. Trường hợp thay đổi nhân sự, nhà thầu phải trình bày lý do, đồng thời cung cấp lý lịch của người thay thế cho chủ đầu tư, người thay thế phải có trình độ tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế. Nếu chủ đầu tư không có ý kiến về nhân sự thay thế trong vòng... ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà thầu thì nhân sự đó coi như được chủ đầu tư chấp thuận.

3. Chủ đầu tư có quyền yêu cầu nhà thầu thay thế nhân sự nếu người đó không đáp ứng được yêu cầu của chủ đầu tư hoặc không đúng với hồ sơ nhân sự trong hợp đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu phải gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư trong vòng... ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của chủ đầu tư về việc thay đổi nhân sự. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do nhà thầu chịu. Mức thù lao cho nhân sự thay thế không vượt mức thù lao cho người bị thay thế.

4. Nhà thầu có thể Điều chỉnh thời gian làm việc của nhân sự nếu cần thiết nhưng không làm tăng giá hợp đồng. Những Điều chỉnh khác chỉ được thực hiện khi được chủ đầu tư chấp thuận.

5. Trường hợp thời gian làm việc của nhân sự phải kéo dài hoặc bổ sung nhân sự vì lý do tăng khối lượng công việc đã được thỏa thuận giữa chủ đầu tư và nhà thầu thì chi phí phát sinh cần thiết này sẽ được thanh toán trên cơ sở Phụ lục số ... [Nhân lực của Nhà thầu].

6. Nhà thầu tổ chức thực hiện công việc theo tiến độ đã thỏa thuận. Giờ làm việc, làm việc ngoài giờ, thời gian làm việc, ngày nghỉ... thực hiện theo Bộ Luật Lao động. Nhà thầu không được tính thêm chi phí làm ngoài giờ (giá hợp đồng đã bao gồm chi phí làm ngoài giờ).

Điều 19. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu

Nhà thầu sẽ giữ bản quyền công việc tư vấn do mình thực hiện. Chủ đầu tư được toàn quyền sử dụng các tài liệu này để phục vụ công việc quy định trong Hợp đồng mà không cần phải xin phép nhà thầu.

Nhà thầu phải cam kết rằng sản phẩm tư vấn do nhà thầu thực hiện và cung cấp cho chủ đầu tư không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.

Chủ đầu tư sẽ không, chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.

Điều 20. Bảo hiểm

Nhà thầu phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.

Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng

1. Bất khả kháng khác trong hoạt động tư vấn xây dựng bao gồm các sự kiện sau: Khi thực hiện hợp đồng tư vấn xây dựng gặp hang caster, cổ vật, khảo cổ, túi bùn mà khi ký hợp đồng các bên chưa lường hết được.

2. Trách nhiệm của các bên đối với rủi ro:

a) Đối với những rủi ro đã tính trong giá hợp đồng thì khi rủi ro xảy ra bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm bằng kinh phí của mình.

b) Đối với những rủi ro đã được mua bảo hiểm thì chi phí khắc phục hậu quả các rủi ro này do đơn vị bảo hiểm chi trả và không được tính vào giá hợp đồng.

c) Bên nhận thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho bên giao thầu đối với các hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan do lỗi của mình gây ra.

d) Bên giao thầu phải bồi thường những tổn hại cho bên nhận thầu đối với các thiệt hại, mất mát và chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý) liên quan do lỗi của mình gây ra,

3. Thông báo về bất khả kháng:

a) Khi một bên gặp tình trạng bất khả kháng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trong thời gian sớm nhất, trong thông báo phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc liên quan đến hậu quả của bất khả kháng.

b) Bên thông báo được miễn thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của mình trong thời gian xảy ra bất khả kháng ảnh hưởng đến công việc theo nghĩa vụ hợp đồng.

4. Trách nhiệm của các bên đối với bất khả kháng

a) Nếu bên nhận thầu bị cản trở thực hiện nhiệm vụ của mình theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo các Điều Khoản của hợp đồng dẫn đến chậm thực hiện công việc và phát sinh chi phí do bất khả kháng, bên nhận thầu sẽ có quyền đề nghị xử lý như sau:

- Được kéo dài thời gian do sự chậm trễ theo quy định của Hợp đồng (gia hạn thời gian hoàn thành).

- Được thanh toán các chi phí phát sinh theo các Điều Khoản quy định trong hợp đồng.

b) Bên giao thầu phải xem xét quyết định các đề nghị của bên nhận thầu.

c) Việc xử lý hậu quả bất khả kháng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất cứ bên nào cho bên kia theo hợp đồng.

5. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm

a) Nếu việc thực hiện các công việc của hợp đồng bị dừng do bất khả kháng đã được thông báo theo quy định của hợp đồng trong Khoảng thời gian mà tổng số ngày bị dừng lớn hơn số ngày do bất khả kháng đã được thông báo, thì một trong hai bên có quyền gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên kia.

b) Đối với trường hợp chấm dứt này, bên giao thầu sẽ phải thanh toán cho bên nhận thầu:

- Các Khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong hợp đồng.

- Chi phí cho thiết bị và vật tư được đặt hàng cho công trình đã được chuyển tới cho bên nhận thầu, hoặc những thứ bên nhận thầu có trách nhiệm chấp nhận giao hàng: Thiết bị và vật tư này sẽ trở thành tài sản (và là rủi ro) của bên giao thầu khi đã được bên giao thầu thanh toán, và bên nhận thầu sẽ để cho bên giao thầu sử.

Điều 22. Tạm ngừng công việc trong hợp đồng

1. Tạm ngừng công việc bởi chủ đầu tư

Nếu nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, chủ đầu tư có thể ra thông báo tạm ngừng toàn bộ hoặc một phần công việc của nhà thầu, chủ đầu tư phải nêu rõ phần lỗi của nhà thầu và yêu cầu nhà thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong Khoảng thời gian hợp lý cụ thể, đồng thời nhà thầu phải bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư do tạm ngừng công việc.

2. Tạm ngừng công việc bởi nhà thầu

a) Nếu chủ đầu tư không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng, không thanh toán theo các Điều Khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, sau khi thông báo cho chủ đầu tư, nhà thầu có thể sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc).

b) Sau khi chủ đầu tư thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc bình thường ngay khi có thể được.

c) Nếu các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, nhà thầu phải thông báo cho chủ đầu tư để xem xét. Sau khi nhận được thông báo, chủ đầu tư xem xét và có ý kiến về các vấn đề đã nêu.

3. Trước khi tạm ngừng thực hiện công việc trong Hợp đồng thì một bên phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng công việc thực hiện. Hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết để tiếp tục thực hiện Hợp đồng.

Điều 23. Chấm dứt hợp đồng

1. Chấm dứt Hợp đồng bởi chủ đầu tư

Chủ đầu tư có thể chấm dứt Hợp đồng, sau...ngày kể từ ngày gửi văn bản kết thúc Hợp đồng đến nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt Hợp đồng nếu:

a) Nhà thầu không tuân thủ về Bảo đảm thực hiện hợp đồng tại Điều 14 (nếu các bên có thỏa thuận bảo đảm thực hiện hợp đồng).

b) Nhà thầu không sửa chữa được sai sót nghiêm trọng mà nhà thầu không thể khắc phục được trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình trong vòng... ngày mà chủ đầu tư có thể chấp nhận được kể từ ngày nhận được thông báo của chủ đầu tư về sai sót đó.

c) Nhà thầu không có lý do chính đáng mà không tiếp tục thực hiện công việc theo Điều 11 [Thời gian và tiến độ thực hiện Hợp đồng], hoặc 45 ngày liên tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng.

d) Chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của chủ đầu tư.

đ) Nhà thầu bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền Hoặc người quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo các Luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự tới các hoạt động hoặc sự kiện này.

e) Nhà thầu từ chối không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua trọng tài phân xử tại Điều 25 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].

g) Nhà thầu cố ý trình chủ đầu tư các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của chủ đầu tư.

h) Trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 21 [Rủi ro và bất khả kháng].

Sau khi chấm dứt Hợp đồng, chủ đầu tư có thể thuê các nhà thầu khác thực hiện tiếp công việc tư vấn. Chủ đầu tư và các nhà thầu này có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào đã có.

2. Chấm dứt hợp đồng bởi nhà thầu

Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nhưng phải thông báo bằng văn bản trước cho chủ đầu tư tối thiểu là... ngày trong các trường hợp sau đây:

a) Sau 45 ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của chủ đầu tư.

b) Chủ đầu tư không thanh toán cho nhà thầu theo hợp đồng và không thuộc đối tượng tranh chấp theo Điều 25 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp] sau 45 ngày kể từ ngày chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.

c) Chủ đầu tư không tuân theo quyết định cuối cùng đã đạt được thông qua trọng tài phân xử tại Điều 25 [Khiếu nại và giải quyết tranh chấp].

d) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà nhà thầu không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới.... ngày.

đ) Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải Điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự Điều hành của người được ủy thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xẩy ra (theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động hoặc sự kiện đó.

3. Khi chấm dứt hợp đồng, thì các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt trừ Điều Khoản về giải quyết tranh chấp.

4. Khi một trong hai bên chấm dứt hợp đồng, thì ngay khi gửi hay nhận văn bản chấm dứt hợp đồng, nhà thầu sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc công việc tư vấn một cách nhanh chóng và cố gắng để giảm tối đa mức chi phí.

5. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng: Việc thanh toán thực hiện theo Điều 12 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] cho các công việc đã thực hiện trước ngày chấm dứt có hiệu lực (bao gồm chi phí chuyên gia, chi phí mua sắm thiết bị, các chi phí khác...).

Điều 24. Thưởng, phạt và trách nhiệm do vi phạm Hợp đồng

1. Thưởng hợp đồng: Trường hợp nhà thầu hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng sớm hơn so với thời hạn quy định trong Hợp đồng này, mang lại hiệu quả cho chủ đầu tư thì cứ mỗi... tháng (cụ thể do các bên thỏa thuận) chủ đầu tư sẽ thưởng cho nhà thầu ... % giá hợp đồng và mức thưởng tối đa không quá ...% giá trị phần hợp đồng làm lợi.

2. Phạt vi phạm hợp đồng

Đối với nhà thầu: Nếu chậm tiến độ thực hiện hợp đồng ... ngày thì phạt... % giá hợp đồng cho ... ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt không quá ...% giá trị hợp đồng bị vi phạm.

Đối với chủ đầu tư: Nếu thanh toán chậm cho nhà thầu theo quy định tại Điều 12 [Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán] thì phải bồi thường cho nhà thầu theo lãi suất quá hạn áp dụng cho ngày đầu tiên chậm thanh toán do Ngân hàng thương mại mà nhà thầu. mở tài Khoản công bố kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán cho đến khi chủ đầu tư đã thanh toán đầy đủ cho nhà thầu.

Điều 25. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

1. Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng nội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về nội dung này. Bên kia phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ nội dung khiếu nại trong vòng... ngày. Nếu những các căn cứ, dẫn chứng không hợp lý thì phải chấp thuận những khiếu nại của bên kia.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung không phù hợp với hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài Khoảng thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thỏa thuận đã ký.

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nại phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với hợp đồng đã ký. Ngoài Khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.

2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hòa giải.

Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng... ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên Trọng tài để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của Việt Nam (hoặc Tòa án Nhân dân) theo quy định của pháp luật. Quyết định của Trọng tài (hoặc Tòa án Nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.

3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các Điều Khoản về giải quyết tranh chấp.

Điều 26. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng

1. Quyết toán Hợp đồng

Trong vòng... ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn theo Hợp đồng, khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của chủ đầu tư rằng nhà thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng, nhà thầu sẽ trình cho chủ đầu tư ... bộ tài liệu quyết toán hợp đồng, hồ sơ quyết toán bao gồm:

a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn.

b) Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có).

c) Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà chủ đầu tư phải thanh toán cho nhà thầu.

Nếu chủ đầu tư không đồng ý hoặc cho rằng nhà thầu chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào đó của tài liệu quyết toán hợp đồng, nhà thầu sẽ cung cấp thêm thông tin khi chủ đầu tư có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi theo sự thống nhất của hai bên. Nhà thầu sẽ chuẩn bị và trình cho chủ đầu tư quyết toán hợp đồng như hai bên đã thống nhất.

Sau khi hai bên đã thống nhất tài liệu quyết toán, chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của Hợp đồng cho nhà thầu.

2. Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn... ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc bị chấm dứt theo Điều 23 [Chấm dứt Hợp đồng].

Điều 27. Điều Khoản chung

Các bên đồng ý với tất cả các Điều Khoản, quy định và Điều kiện của Hợp đồng này. Không có cơ quan nào hoặc đại diện của bên nào có quyền đưa ra tuyên bố, trình bày, hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không được nêu ra trong Hợp đồng; Không bên nào bị ràng buộc hoặc có trách nhiệm trước các Điều đó.

Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo Mục tiêu của Hợp đồng.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm...

(trường hợp thời gian hiệu lực của hợp đồng khác do các bên thỏa thuận)

Hợp đồng này bao gồm ... trang, và ……. Phụ lục được lập thành ... bản bằng tiếng Việt (và tiếng Anh nếu có) có giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ ... bản, nhà thầu sẽ giữ ... bản.

CHỦ ĐẦU TƯ
HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

(Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)

NHÀ THẦU
HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NHÀ THẦU

(Ghi tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)

MINISTRY OF CONSTRUCTION
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.08/2016/TT-BXD

Hanoi, March 10, 2016

 

CIRCULAR

GUIDANCE ON A NUMBER OF TERMS OF CONSTRUCTION CONSULTING CONTRACTS

Pursuant to Law No. 50/2014/QH13 on Construction dated June 18, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree N. 37/2015/ND-CP on Construction contracts dated April 22, 201;

Pursuant to the Government’s Decree No. 62/2013/ND-CP defining functions, responsibilities, entitlements and organizational structure of the Ministry of Construction;

Pursuant to the Government’s Decree N. 46/2015/ND-CP on quality control and maintenance of construction works dated May 12, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No.59/2015/ND-CP on construction project management dated June 18, 2015;

At requests of the Director of the Department of Construction Economics; the Minister of Ministry of Construction hereby provides guidelines on a number of contents of construction consulting contracts as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular provides guidelines on a number of contents of construction consulting contracts regarding construction surveying, feasibility study, project design and supervision (hereinafter referred to as “ consulting contract"), (including constructions contracts between PPP project hirers and contractors of PPP projects) as follows:

a) Construction projects invested by regulatory authorities, political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, socio-professional organizations, social organizations, affiliates of the People’s armed forces and public service providers.

b) Construction projects invested by state-owned enterprises or enterprises funded with at least 30% State capital.

c) Construction projects other than those specified point a and b of this clause and the proportion of the State capital in which is at least 30% or exceeding 500 billion dong.

2. This Circular applies to organizations and individuals engaging in the conclusion and management of the contract performance in Vietnam prescribed in clause 1 of this Article. Organizations and individuals participating in consulting contracts for construction projects funded by other sources of finance should follow provisions hereof.

3. Where the provisions hereof regarding construction contracts of construction projects funded with ODA (hereinafter referred to as “ODA project”) and international agreements to which Vietnam is a signatory conflict, the international agreement shall prevail.

Article 2. Consulting contract documents and their order of priority

1. The consulting contract documentation includes a consulting contract containing terms prescribed in Article 141 of the Law on Construction No. 50/2014/QH13 and its enclosed documents.

2. The followinng documents form an integral part of the consulting contract:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Specific terms or terms of reference of the consulting contract,

c) Miscellaneous terms of the consulting contract

d) Bidding documents or request for proposals of hirers.

dd) A bid or proposal of the contractor

e) An approved feasibility study report (for project design)

g) Minutes of negotiations, amendments or additions of the consulting contract

h) Annexes to the consulting contract

i) Other relevant documents.

3. The order of priority of the foregoing documents may be negotiable. Otherwise, the order of priority stipulated in clause 2 of this Article shall apply.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The consulting contract performance shall be managed in accordance with Article 7 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and the following provisions:

1. Every complaint, request, proposal and response by either party shall contain name of the contract, date of complaint, required date of response, name of requesting party, name of responding party, contents, list of required documents (if any), additional costs (if any) and other contents, signature (seal, where necessary).

2. The contract schedule shall be controlled in accordance with Article 14 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and clause 2, Article 12 hereof. Both parties shall decide the contract schedule, date of reporting and transfer of the work (the schedule shall be consistent with that in the bid).

3. The quality control shall follow the Article 13 of the Decree No. 37/2015/ND-CP. The transferred work quality shall satisfy requirements for construction works quality. The contractor shall control the quality of construction works carried out by themselves or their subcontractors (if any).

4. The contract price and workload shall be managed in accordance with Articles 12 and 14 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and clauses 1 and 3, Article 12 hereof. Both parties shall manage the workload and contract price according to the contract and enclosed documents.

5. HSE and fire safety measures shall be applied in accordance with Article 48 of the Decree No. 37/2015/ND-CP.

Regarding construction surveying, contractors shall propose and carry out protective methods to ensure the safety of human beings and surrounding environment.

6. Amendments to contracts and terms of contracts shall be made in accordance with Article 12 hereof.

Article 4. Scope of work, workloads and documents resulting from consulting contracts for construction surveying

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. A construction surveying contract may cover, in part or in whole, the following tasks: surveying topography, construction geology, hydrogeology, hydrometeorology and construction status and other construction surveying tasks.

 Job descriptions of construction surveying:

a) Preparing construction survey plans under Article 13 of the Decree No. 46/2015/ND-CP.

b) Collecting and analyzing data and documents.

c) Surveying the construction site

d) Setting up the geodetic framework and drawing detailed topographic maps.

dd) Drawing underground works

e) Setting up geodetic frameworks for linear infrastructure projects.

g) Carrying out hydrographic survey, site geological survey and hydrogeological survey

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Drilling, collecting samples, testing and defining chemical and physical properties of soils, rocks and water.

k) Conducting meteorological, hydrogeological, geological and hydrological monitoring

l) Surveying the conditions of construction works

m) Processing figures of’ construction surveying and making construction surveying reports

n) Carrying out other construction surveying tasks

3. The workload shall be determined according to construction survey objectives, project phase, surveying regulations and standards, requirements and specific conditions of the construction surveying contract.

4. The contractor shall produce the following documents:

a) Construction survey reports under Article 15 of the Decree No. 46/2015/ND-CP.

b) Topographic maps, geological maps, geohydrographical maps, construction site drawings and geological cross-section drawings.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Scope of work, workloads and documents of consulting contracts for feasibility study reports

1. Every agreement on workloads, scope of work and documents specified in the consulting contract for construction surveying shall be conformable to provisions of laws on construction projects, investment policies or pre-feasibility study reports (if any) , bidding documents, bids and minutes of negotiations.

2. Job description:

a) Preparing the feasibility study report

b) Studying documents related to the feasibility study report

c)Surveying the construction site, conducting market research, collecting figures in terms of natural conditions, population, economy and environment for the feasibility study report

d) Making feasibility study reports under Article 54 of the Decree No. 2014.

dd) Amending and completing the feasibility study report after the receipt of responses from the authorities taking charge of appraising the project and basic design (if any).

3. The workload shall be determined according to the investment policies or pre-feasibility study report ̣ (if any), responsibilities for feasibility study reports, design standards and regulations, requirements and specific provisions of the contract of the feasibility study report .

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Basic design

b) Contents of the feasibility study report in which the total investment shall be included.

Article 6. Scope of works, workloads and documents of consulting contract for project design

1. Every agreement on workloads, scope of work and consulting documents specified in the consulting contract on shall be conformable to the feasibility study report, design plan, design schedule, level of the construction project, applicable regulations and standards , bidding documents, bid and minutes of negotiations.

2. Key tasks included in a design consulting contract are as follows:

a) Studying the approved feasibility study report and construction survey report and design plan

b) Conducting field surveys.

c) Designing the construction project in accordance with Articles 78, 79 and 80 of the Law on Construction dated 2014.

d) Amending and completing the design at request of the appraisal authority (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The workload shall be determined according to the design plans, standards and regulations, type and level of the construction project, requirements of the design contract.

4. The contractor shall produce the following documents:

a) Drawings, descriptions of design and design calculation worksheets.

b) Technical manuals

c) Cost estimates

d) Construction maintenance processes

Article 7. Scope of work, workloads and documents of consulting contracts for construction supervision

1. Every agreement on workloads, scope of work and documents specified in the consulting contract shall be made according to the construction supervision responsibilities, regulation of laws on construction management, approved design plan, level of the construction project, applicable regulations and standards , bidding documents, bid applications and minutes of negotiations.

2. The construction supervision contract may include quality control, workloads and HSE during the construction. Construction supervision responsibilities shall be conformable to clause I, Article26 of the Decree No. 46/2015/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The contractor shall produce the following documents:

a) Periodic reports: the contractor shall submit the hirer and construction contractor weekly on-site progress reports which specify completed tasks and approved works during the reported week, comments and evaluation of project quality, workloads, progress and HSE by supervision and management teams.

b) Reports on acceptance of project work items: the contractor shall have their completed works or work items undergone the acceptance procedure in terms of technique, quality and the completed work, and propose plans for next stages.

c) Irregular reports at requests of the hirer.

Article 8. Requirements for quality, acceptance and transfer

Every agreement by parties on the work quality, acceptance and transfer stipulated the consulting contract shall be made in a accordance with Article 13 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and the following provisions:

1. The quality shall be conformable to that prescribed in the consulting contract and provisions of laws on construction projects and project quality management and other regulations and standards. Any defect at the contractor’s fault shall be remedied in accordance with terms of the consulting contract.

2. Proofs of acceptance of works under the consulting contract are as follows:

a) The consulting contract signed by both parties

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Construction survey reports (for construction surveying); or feasibility study reports (for feasibility study reports); or construction drawings (for project design); or approved construction supervision documentation (for construction supervision).

d) Applicable laws, regulation and standards.

3. Acceptance records shall specify works qualified for being approved and works needing accomplishing (if any).

Article 9. Contract schedule and progress

Every agreement by parties on the schedule and progress of consulting contract execution shall conform to clauses 1, 2 and 3, Article 14 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and the following provisions:

1. The contract progress shall specify the order of work, milestones, schedule and date of acceptance (for both acceptance by stage or final acceptance) and transfer date.

2. The parties shall draw up execution plans to ensure the contract progress as agreed.

3. Adjustments to contract schedule shall be made in accordance with clause 2, Article 12 hereof.

Article 10. Contract prices

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The contract price may include costs of materials, labour, construction vehicles, temporary works, common costs, costs of construction surveying proposals and reports, surveyors’ travel expenses, estimated taxable income and VAT

2. The contract price of consulting contracts for feasibility study reports or project design or construction supervision may include:

a) Consultancy fees (consultant salary and additional costs), costs of materials and machine/equipment, management fees, estimated taxable income professional and VAT.

b) Costs of products accomplishing after meetings, reports and appraisals

c) Expenses for field researches

d) Traveling expenses during the acceptance at requests of the hirer.

dd) Expenses for supervision of building works' conformity to designs (for project design consulting contracts)

c) Other relevant expenses.

3. The contract price excludes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Fees for documents assessment and approval

c) Other negotiable expenses not included in the contract prices.

Article 11. Payment

The payment, payment documents, currency and methods of payment shall be conformable to Articles 19, 20 and 21 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and the following provisions:

1. There may be lump-sum contract or other types of contracts.

2. The contract shall be paid by period of time (month, quarter, etc.) or by stage or by work item.

3. The due date is decided in the contract by the parties.

Article 12. Adjustments to consulting contracts

The workloads shall be adjusted in accordance with Article 37 of the Decree No. 37/2015/ND-CP, Article 16 hereof and the following provisions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) For lump-sum contracts: the workload shall be reasonably adjusted as the basis for adjusting contract value at the hirer’s requests (whether increase or decrease) under clause 3 of this Article.

c) Fixed-price contracts and adjustable price contracts shall conform to Article 14 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and clause 2, Article 12 hereof.

d) The parties shall negotiate the price of workload whose cost is not included in the contract price prior to the execution.

dd) The workload price shall be calculated according to terms of the contract and provisions of laws on construction cost management. The contract Annexes as the basis of contract settlement shall be signed by the parties.

Where the parties fail to reach an agreement on the additional workload price, the additional workload shall be included in a new contract and contractor selection for carrying out the new contract shall be made in accordance with current provisions of laws.

2. The contract schedule shall be adjusted in accordance with Article 39 of the Decree No. 37/2015/ND-CP ,Article 16 hereof and the following provisions:

a) Where the contract is finished behind schedule by the contractor’s fault, the contractor shall propose remedies to stick to the schedule. If there is no remedy, the contractor shall request the hirer to grant and extension. All additional expenses or damage to the hirer shall be paid by the contractor.

b) Where the contract is finished behind the schedule by the hirer’s fault, the hirer to grant the contractor an extension. Any damage to the contractor shall be reimbursed by the hirer.

3. The contract price shall be adjusted in accordance with the Circular guiding the adjustments to contract prices issued by the Ministry of Construction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Rights and obligations of hirers

1. Every hirer has rights prescribed in clause 1, article 25 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and shall be entitled to:

a) Request amendments and addition to consulting services that fails to meet the agreed quality stipulated in the contract.

b) Request the contractor to replace unqualified consultants.

2. Every hirer has obligations prescribed in clause 2, article 25 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and shall:

a) Provide contractors with information related to the project and bidding documents; facilitate the field researches or the construction site access by the contractor.

b) Send qualified staff to work with the contractor

c) Facilitate the consultation on construction and customs clearance (if any).

d) Be responsible for the completion and accuracy of their given documents. Reimburse the contractor’s damage if the hirer provides inaccurate and incomplete information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Every contractor has rights specified in clause 1, Article 26 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and shall be entitled to:

a) Request the hirer to pay for consulting services on due date and late payment interests of loans under provisions of laws.

b) For construction supervision: request the hirer to suspend the construction if the quality fails to meet technical requirements or the construction technique is unsafe.

2. Every contractor has obligations prescribed in clause 2, article 26 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and shall:

a) Collect necessary information for the contract execution as follows:

The contractor shall collect information that may affect the projects schedule, contract prices or their responsibilities, or potential risks during the consultation.

The contractor shall be totally liable for errors occur at their faults that affect the consultation.

b) Comply with applicable laws, regulations and standards; and guarantee the compliance with provisions of laws by sub-consultants (if any) and prime consultants.

c) Submit reports and documents to the hirer at a required quantity within a certain period of time. The contractor shall promptly report all information related to their consultation that may hinder or affect the project schedule and proposal solutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Have their consulting works or documents created by qualified specialists under provisions of laws. The contractor shall allocate their staff or sub-contractor's experienced staff specified on the list of staff approved by the hirer to perform consulting services.

e) Appoint competent and qualified representatives to deal with issues at any time the hirer requests up to the date of acceptance (for feasibility study reports) or up to the completion date or transfer date (for design consultation).

g) Provide documents required for meetings, appraisals or reporting, etc. at a quantity agreed in the contract.

h) Comply with instructions and requirements of the hirer if such instructions and requirements are in accordance with provisions of laws.

i) Participate in acceptance of works by stage, acceptance of work items or the project, and equipment testing, if the hirer requests.

k) Compensate for damage occurred by their faults.

Article 15. Contractor’s personnel

1. The contractor’s staff must satisfy all requirements for qualifications and experiences under provisions of laws on construction.

2. Expected staff’s title, qualifications, and working duration shall be specified in the contract. In the event of staff replacement, the contractor shall submit the hirer an explanation about reasons for replacement, and the new staff’s profile. The new staff must be at least as qualified as the displaced staff.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Risks and force majeure events shall be dealt with in accordance with Article 51 of the Decree No. 37/2015/ND-CP and the following provisions:

1. Force majeure events include karst topography, antiquities, archeological sites or sludge bag, etc. both parties may not anticipate as the time of contract conclusion.

2. Responsibilities for risks:

a) Where any risk estimated in the contract price occurs, the damage shall be reimbursed at the contractor’s account.

b) Where any risk covered by the insurance occurs, the damage shall be reimbursed by the insurer and shall not be included in the contract price.

c) The contractor shall compensate for damage, losses or costs (including legal costs and charges) incurred in connection with the contractor’s fault.

d) The hirer shall reimburse all damage, losses and expenses (including legal fees and charges) incurred in connection with their fault.

3. Notification of force majeure:

a) Either party encountering force majeure events shall send a notification of the force majeure event to another party in which the consequences shall be specified.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Responsibilities for force majeure:

a) If the performance of contract is delayed or any expense is incurred due to any force majeure event that is notified to the hirer under terms of contract, the contractor is entitled to:

- Grant an extension of completion time under terms of the contract

- Have additional expenses covered under terms of contract.

b) The hirer shall consider approving the contractor’s requests.

c) The payment obligations of the parties shall not be affected by force majeure event consequences.

5. Contract termination due to force majeure events, settlement or obligations fulfillment.

a) If the period of delay due to force majeure is longer than that in the notification, either party has the right to terminate the contract.

b) In this case, the hirer shall pay for:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Costs of equipment or materials sent to the contractor or items that the contractor is deemed to deliver (as the time of payment by the hirer, such equipment and materials are the hirer’s assets ( and liabilities) and shall be used by the hirer).

Article 17. Guidelines for the application of model consulting contracts

1. The model consulting contract is enclosed herewith.

2. The model consulting contracts herewith applies to consulting contracts between hirers and contractors; and EPC contract.

3. The parties using model consulting contracts shall comply with provisions of the Decree No. 37/2015/ND-CP and the following guidelines:

a) The payment schedule, duration of contract performance guarantee, time limits for responses, contract termination and similar circumstances shall be specified in the contract.

b) Any inconsistency between scope of work and job requirements in the contract and that in the model consulting contract enclosed hereof shall be adjusted.

b) Any inconsistency between scope of acceptance in the detailed contract and that in the model consulting contract enclosed hereof shall be adjusted.

d) For consortiums of contractors, the contact performance guarantee and advance payment guarantee shall be made in accordance with provisions of laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) The currency of payment and payment methods in the contract shall not contravene that in the Bidding documents and provisions of laws on foreign currencies.

Both parties shall select one of types of contracts specified Article 15 of the Decree No. 37/2015/ND-CP according to the nature, properties and requirements of the construction project.

Article 18. Enter into force

1. Transitional provisions

a) Every consulting contract that has been signed and takes effect before the effective date of this Circular shall conform to regulations on construction contracts dated before the effective date of this Circular.

b) Any consulting contract that are in process of negotiation and has not concluded containing terms inconsistent with provisions hereof shall be reported to the investment decision-maker to adjust on the principle of assurance of project quality, schedule and effectiveness for mutual benefits.

c) Any inconsistency between provisions of consulting contract in the approved bidding documents that has not published and that in this Circular shall be adjusted. The bidding documents related to adjustment shall be published in accordance with provision hereof and shall be announced to every bidder. Where the bid is closed, clause b shall apply.

2. Terms of consulting contracts that are not governed by this Circular shall apply provisions of the Decree No. 37/2015/ND-CP.

3. This Circular enters into force from May 01, 2016 and replaces the Circular No.08/2011/TT-BXD on model consulting contract by the Ministry of Construction.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PP.THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Bui Pham Khanh

 

MODEL CONSULTING CONTRACT

(Issued together with the Circular No. 08/2016/TT-BXD on a number of guidelines on consulting contracts dated March 10, 2016 by the Ministry of Construction)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------

…….. [location and date]………..

CONSULTING CONTRACT

For construction surveying, feasibility study, construction design and supervision

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Project/construction works/contract No…………. of …………… [name of project]

 

Between

(Hirer’s business name)

and

(Business name of the consultancy firm)

 

SECTION I – LEGAL BASIS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No.37/2015/ND-CP on detailed construction contracts dated April 22, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No.46/2015/ND-CP on quality control and maintenance of construction works dated May 12, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No.59/2015/ND-CP on construction investment project management dated June 18, 2015;

Pursuant to the Circular No. 08/2016/TT-BXD on guidance on construction consulting contract dated March 10, 2016.

Pursuant to ………. (relevant laws)

Pursuant to the bidding result announced in the Document No……

SECTION 2- TEMRS AND CONDITIONS OF CONSULTING CONTRACTS

This contract is made as of.............. [date] in................ [location] between:

The hirer (representative(s) of the hirer)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Representative(s) (or authorized persons): ……………………………. Position: …………………………….

Address: …………………………….

Account No: …………………………….

TIN: …………………………….

Business Registration Certificate (if any): …………………………….

Tel: ……………………………. Fax: ……………………………… E-mail: …………………………………

 

And:

The contractor

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Representative(s) (or authorized person(s)): ……………………………. Position: …………………………….

Address: ……………………………………………………..

Account No……………………………………………………..

TIN: ……………………………………………………..

Business Registration Certificate (if any): …………………………….

Tel: …………………………. Fax: ……………………………..

E-mail: …………………………..

Attorney of Power No……..dated……………………. (where it is authorized)

(For consortiums of contractors, the consulting contract shall specify information of all members in the consortium and the consortium’s representative).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Definition and interpretation

For the purpose of this contract, terms herein shall be construed as follows:

1. The hirer refers to……….. (the hirer’s business name.

2. The contractor refers to………… (name of contractor).

3. Project refers to…………….. (project name)

4. Construction works refers to……………… (name of works on which the contractor shall perform the consulting service consult under this contract).

5. Contract refers to………… (name of contract of which the contractor is selected as a consultancy firm of the project under this contract.

6. Hirer’s representative refers to a person who is named in the contract or authorized to execute the project on behalf of the hirer.

7. Contractor’s representative refers to a person who is named in the contract or authorized by the contractor to perform the service on behalf of the contractor.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Contract refers to all consulting contract documents specified in Article 2 [Consulting Contract Documents and their Order of Priority].

10. Hirer’s bidding document (or request for proposals) includes all documents specified in the Annex No……… [Hirer’s Bidding documents (or requests for proposals)].

11. Contractor’s bid (or proposal) includes all documents specified in the Annex No……… [Contractor’s Bid].

12. Bid form refers to the contractor’s proposal in which the bidding price for the work required in the bidding document (or request for proposals) is specified.

13. Party refers to either the hirer or contractor according to the context.

14. Day or month is expressed as “calendar day/month”.

15. Working day refers to calendar days, excluding days-off, holidays and Tet holidays under provisions of laws.

16. Force majeure event is defined in Article 21 [Risks and force majeure].

17. Law refers to laws of the Socialist Republic of Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The contract documentation includes the consulting contract and documents specified in clause 2 hereof.

2. Documents hereunder form an integral part of the consulting contract and are presented in the order as follows:

a) Notice of bid award or direct contracting;

b) Specific terms or terms of reference of the consulting contract;

c) General terms of the contract

d) Bidding documents or request for proposals by hirers.

dd) Drawings and technical manuals;

e) A bid or proposal of the contractor;

g) Minutes of negotiations, amendments or additions of the contract;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Other relevant documents.

3. The order of priority of the foregoing documents shall follow that prescribed in clause 2 of this Article.

Article 3. Information exchange

1. All notifications, approvals, certificates, decisions, etc. shall be submitted in writing to either party by post or via fax or email at the address specified in the contract.

2. Any change in contact address shall be notified to another party. Any party refuses to notify their new address shall be completely responsible for outcomes causing by such action.

Article 4. Applicable laws and languages in contract

1. This contract is governed by the Laws of the Socialist Republic of Vietnam.

2. This contract shall be made in Vietnamese.

(Where foreign elements are involved, the contract shall be made in both Vietnamese and a foreign language mutually agreed by both parties; if both parties fail to select a foreign language, English shall be used ( the language and order of priority of languages (if any) for dispute settlement shall be negotiated during the conclusion of the contract).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Scope of work and workloads of the contractor shall be specified in the Annex No….. [Hirer’s Bidding Documents (or requests for proposals] and other agreements included in minutes of negotiations, including the following main tasks:

a) Preparing construction survey plans under Article 13 of the Decree No. 46/2015/ND-CP.

b) Collecting and analyzing figures and documents.

c) Conducting site survey

d) Setting up the geodetic framework and drawing detailed topographic maps.

dd) Drawing underground works

e) Setting up geodetic frameworks for linear infrastructure projects.

g) Carrying out hydrographic survey, site geological survey and hydrogeological survey

h) Conducting geophysical researches

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) Carrying out meteorological, hydrogeological, geological and hydrological monitoring

l) Surveying the current status of construction works

m) Processing figures of construction surveying and making construction surveying reports

n) Other surveying tasks

2. The contractor shall produce the following documents:

a) Construction survey reports under Article 15 of the Decree No. 46/2015/ND-CP.

b) Topographic maps, geological maps of the construction site, geohydrographical maps, construction site drawings, geological cross-section drawings.

c) Annexes

Article 6. Scope of work, workloads and documents of consulting contracts for feasibility study reports

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Preparing the feasibility study report

b) Studying documents related to the feasibility study report

c) Surveying the construction site, conducting market researches, collecting figures in terms of natural conditions, population, economy and environment for the feasibility study report

d) Making the feasibility study report under Article 54 of the Decree No. 2014.

dd) Amending and completing the feasibility study report after the receipt of responses from the authorities taking charge of appraising the project and basic design (if any).

2. The contractor shall produce the following documents:

a) Basic design

b) Contents of the feasibility study report including the total investment.

Article 7. Scope of work, workloads and documents of consulting contracts for project design

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Studying the approved feasibility study report, construction survey report and design plan

b) Conducting field surveys.

c) Designing in accordance with Articles 78, 79 and 80 of the Law on Construction dated 2014.

d) Amending and completing the design at request of the appraisal authority (if any).

dd) Supervising the compliance with the design under Article 28 of the Decree No. 46/2015/ND-CP.

2. The contractor shall produce the following documents:

Drawings, design desciptions and design calculation worksheets.

b) Technical manuals

c) Cost estimates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Scope of work, workloads and documents of consulting contracts for construction supervision

1. The contractor’s workloads and main tasks shall be specified in the Annex No……… ……. [Hirer’s Bidding documents (or requests for proposals)] and other agreements specified in negotiation minutes.

The contract may include the supervision of quality, schedule, workloads and HSE during the construction. Construction supervision responsibilities shall be conformable to clause I, Article26 of the Decree No. 46/2015/ND-CP.

2. The contractor shall produce the following documents:

a) Periodic reports: the contractor shall submit weekly on-site progress reports which specify completed tasks and approved works during the reported week, comments and evaluation of project quality, workloads, progress and HSE by supervision and management teams to the hirer and construction contractor.

b) Report on acceptance of project work items: the contractor shall have their completed works or work items undergone the acceptance procedure in terms of technique, quality and completed workloads, and propose plans for next stages.

c) Irregular reports at requests of the hirer.

Article 9. Requirements for project quality and quantity

1. The project quality shall be conformable to that prescribed in the consulting contract and provisions of laws on construction projects and project quality management and other regulations and standards. Any defect at the contractor’s fault shall be remedied in accordance with terms of consulting contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Acceptance of works

1. Proofs of acceptance of works under consulting contracts are as follows:

a) The consulting contract signed by both parties

b) Construction survey reports (for construction surveying); or feasibility study reports (for feasibility study reports); or construction drawings (for design); or construction supervision documents (for construction supervision and management).

c) Approved survey technical plans (for construction surveying); or approved feasibility study reports (for feasibility study reports); approved design plans, drawings (for design); or responsibilities and process of construction supervision and management (for construction supervision).

d) Applicable laws, regulation and standards.

2. The acceptance shall be carried out in……….times

The first time: After the completion of………...

The second time: After the completion of………...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The acceptance record is a document on the approval for works quality (under provisions of laws on construction quality control) in which the workload is specified.

Article 11. Consulting contract schedule and progress

1. The contract schedule shall be specified in the Annex No…….. [Contract Schedule] with the duration of…………. From the effective date of the contract including holidays and days off (the duration is exclusive of duration for appraisal, approval and force majeure).

2. Detailed schedule:

........... [name of the work] shall be completed by.......... [date]

........... [name of the work] shall be completed by.......... [date]

3. Either party encountering difficulties causing delay in project progress shall send a notification to the party in which the expected extension and reasons for extension shall be specified. If the contract duration is extended, the parties shall conclude an additional Annex.

4. The extension of contract duration due to delay by the contractor’s fault shall not make the contract price increase.

Article 12. Contract prices, advances and settlement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The contract value is ……………dong (……………in letters).

b) Adjustments to contract prices shall be made in accordance with Article 13 [Contract Adjustments].

2. Elements included in the contract price:

a) Elements included in the contract prices of consulting contract for construction surveying: costs of materials, labour, construction vehicles, temporary works, common costs, costs of survey reporting, travel expenses, estimated taxable income and VAT.

b) The consulting contract for feasibility study reports or project design or construction supervision includes:

- Consultancy fees (consultant salary and additional costs), costs of materials and machine/equipment, management fees, estimated taxable income, professional liability insurance premiums and VAT.

- Costs of products completion after meetings, reports and appraisals

- Field research costs

- Travel expenses during the acceptance at requests of the hirer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Other relevant expenses.

c) The contract price excludes:

- Expenses for meetings by the hirer.

- Fees for assessment and approval

- Other expenses not included in the contract prices.

3. Advances:

The advance shall be made within.....days from the effective date of this contract; the hirer shall pay the contractor.....% of the contract value, equal to.......... (in numbers)

In letters...........

4. Payment schedule

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The first installment: ……………..% of the contract value after the contractor completes the works

The second installment:..............% of the contract value after the contractor completes the works

The last installment: after the contractor fulfills his/her obligations stipulated in the contract.

The hirer shall make payment to the contractor within...days from the date of receipt of the valid application for payment.

5. An application for payment includes:

a) For lump-sum contracts:

- Acceptance record of the completed work under the Annex……. [Acceptance Records]

(The acceptance record is a document on approval for the works quality (under provisions of laws on construction quality control) in which the workload is specified).

- Additional workload price calculation sheets (if any) under the Annex…………. [Additional workload price calculation sheets]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) With regard to fixed-price contracts (for construction surveying):

- Acceptance record of the completed work using the Annex……. [Acceptance Records].

- Additional workload price calculation sheets (if any) in the Annex..... [Additional workload price calculation sheets].

- Request for payment including: contract prices, additional expenses (if any), advance deduction (if any), final prices according to the Annex........... [Request for Payment].

c) With regard to adjustable price contracts (for construction surveying):

- Acceptance record of the completed work under the Annex……. [acceptance records].

- Cost escalation calculation worksheets (settlement prices) under the Annex......

- Additional workload price calculation sheets (if any) in the Annex..... [Additional workload price calculation sheets].

Request for payment including: contract prices, additional expenses (if any), advance deduction (if any), final prices according to the Annex........... [Request for Payment].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Where foreign entities are involved, the currencies of payment may be Vietnam dong and a foreign currency or shall be negotiable in accordance with bidding documents and provisions of laws).

Article 13. Adjustments to consulting contracts

1. Workload adjustments

a) For lump-sum contracts: where the hirer requests to adjust the scope of work (whether increase or decrease) specified in the contract, the parties shall negotiate to reasonably adjust the workload.

b) For fixed-price contracts and adjustable price contracts: any additional work whose cost is not included in the contract price shall be priced prior to execution; the workload priced in the contract shall be determined according to the actual approved work (increase or decrease in comparison to that in the contract).

c) The additional work whose cost is not included in the contract shall be priced under the contract and provisions of laws on construction cost management. The Annexes as the basis for contract settlement shall be signed by both parties.

2. Contract schedule adjustment

a) If the contract is finished behind schedule due to the contractor’s faults, the contractor shall propose remedies to stick to the schedule. If there is no remedy, the contractor shall request the hirer to grant an extension. All additional expenses and damage to the hirer shall be paid by the contractor.

b) Where the contract is finished behind the schedule due to the hirer’s fault, the hirer shall grant an extension. Any damage to the contractor shall be reimbursed by the hirer.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Other adjustments shall be negotiable in accordance with terms of the contract and relevant laws.

Article 14. Contract performance guarantees (if any) and advance payment guarantee (where advance payment guarantee is mutually agreed)

1. The contractor shall pay.....% of the contract value as a guarantee for contract performance.

2. The contractor shall not receive the contract performance guarantee back if he/she refuses to execute the contract.

3. The contract performance guarantee shall be returned to the contractor if he/she fulfils his/her obligations stipulated in the contract.

4. The contractor shall submit the hirer an advance payment guarantee that equals the amount of advance before receiving the advance from the hirer. (For consortiums of contractors, each member of the consortium shall submit their advance payment guarantee that equals the amount of advance).

The advance payment guarantee shall be deducted in proportion to the deduction of advance.

Article 15. Rights and obligations of contractors

1. The contractor shall have the rights to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Propose to adjust the conditions of provision of consulting services for their own interests or if any element affects the consulting service quality.

c) Refuse tasks out of the scope of work stipulated in the contract or illegal requirements by the hirer.

d) Have the copyright reserved under provisions of laws (for copyrighted works).

dd) Request the hirer to pay for consulting services and late payment interests of loans on due date under provisions of laws.

e) For construction supervision: request the hirer to suspend the construction if the construction quality fails to meet technical requirements or the construction technique is unsafe.

2. The contractor shall:

a) Complete his/her work on schedule and meet the agreed quality.

b) For design consultants: participate in the acceptance of works under laws on construction quality control , supervise the conformity to design and drawings and present his/her design documents at requests of the hirer.

c) Store and return documents or other necessary items provided by the hirer to the hirer after the completion of the contract (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Ensure the confidentiality of the consulting service under terms of contract and provisions of laws.

e) Collect necessary information for the contract execution as follows:

The contractor shall collect information that may affect the project schedule, contract value or their responsibilities, or potential risks during the consultation.

The contractor shall be totally liable for errors at their faults that affect the contract performance.

g) Comply with applicable laws, regulations and standards; and guarantee of the compliance with provisions of laws by sub-consultant (if any), consultant and sub-consultant’s staff.

h) Submit reports and documents to the hirer at a required quantity and within a certain period of time. The contractor shall promptly report all information related to their consultation that may hinder or affect the project progress and propose solutions.

i) Present and defend their viewpoints in the meetings with competent authorities hold by the hirer.

k) Have their consulting works or documents made by qualified specialists qualified under provisions of laws. The contractor shall allocate their staff or sub-contractor specified on the list of staff approved by the hirer to perform the consulting service.

l) Appoint competent and qualified representatives to deal with issues at any time the hirer requests up to the date of acceptance (for feasibility study reports) or up to the completion date or transfer date (for design consultation).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n) Comply with instructions and requirements of the hirer, if such instructions and requirements are conformable to provisions of laws.

q) Participate in acceptance procedures by stage, equipment test, work items and project acceptance if the hirer requests.

s) Reimburse all damage occurred at their faults.

Article 16. Rights and obligations of hirers

1. The hirer has the rights to:

a) Own and use documents and works resulting from the consulting contract.

b) Refuse to approve consulting works that fails to meet the quality stated in the contract.

c) Inspect the contractor’s work quality but do not hinder their operation.

d) Request amendments and addition to works that fails to meet the agreed quality stipulated in the contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The hirer has the rights to:

a) Give the contractor documents, job descriptions, payment guarantees or necessary items for the service performance (if any).

b) Have the copyright reserved for copyrighted works.

c) Dealt with contractor’s complaints, within their competence, during the execution of the contract within the period of time stipulated in the contract.

d) Fulfill payment obligations on schedule as agreed.

dd) Provide the contractor with instructions on the project and bidding documents; facilitate the field researches or the construction site access by the contractor.

e) Send qualified staff to work with the contractor

g) Facilitate the consultation and customs clearance (if any).

h) Be responsible for the completion and accuracy of their given documents. Reimburse the contractor’s damage if the hirer provides inaccurate and incomplete information.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The contractor shall submit a list of subcontractors not included in the contract, their profiles, experience and scope of work to the hirer before signing the contract with them.

2. The contractor shall be totally responsible for subcontractor’s mistakes in schedule and quality.

3. The contractor shall commit to fully pay all costs and expenses to the subcontractor on due date under terms of the contract.

Article 18. Contractor’s personnel

1. The subcontractor and contractor’s staff must satisfy requirements for qualifications and experiences under provisions of laws on construction.2. The staff’s title, job description, qualifications and expected working duration shall be presented in the Annex No..... [Contractor’s Personnel]. In the event of staff replacement, the contractor shall submit an explanation and new staff's profile to the hirer. The new one must acquire the same or higher qualifications than the displaced person does. If the hirer does not give any feedback on the replacement within....days, the replacement is deemed to be approved.

3. The hirer has the right to request the contractor to replace his/her staff if such staff fails to meet the hirer’s requirements or their profile does not match that in the contract. In the case, the contractor shall submit a notification of staff replacement to the hirer within...days from the date of receipt of hirer’s request for replacement. Unless otherwise agreed, all additional expenses shall be paid by the contractor. The new staff shall not be paid higher than the displaced person was.

4. The contractor may adjust the working time, where necessary, but shall not increase the contract price. Other adjustments shall be applied into practice only if the hirer approved.

5. In case of increase in working hours or addition of staff due to the workload increase as agreed by the parties, the necessary additional expenses shall be paid in accordance with the Annex No..... [Contractor’s Personnel].

6. The contractor shall carry out their work according to the planned schedule. Working hours, overtime, working days, days off, etc shall be conformable to the Labor Code. The overtime shall not be paid (it is included in the contract price).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The contractor shall keep the copyrights of his/her consulting documents that may be used by the hirer without the contractor's permission.

The contractor shall commit that his/her documents does not infringe any other’s copyright or intellectual property right.

The hirer shall not be liable for any infringement of copyrights or intellectual property rights.

Article 20. Insurances

The contractor must buy professional liability insurances under provisions of laws.

Article 21. Risks and force majeure

1. Force majeure events include karst topography, antiquities, archaeological sites or sludge bag, etc. that the parties may not anticipate at the time of contract conclusion.

2. Responsibilities for risks:

a) Where any risk estimated in the contract price occurs, the damage shall be paid at the contractor’s account.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The contractor shall reimburse damage, losses and costs (including legal fees and charges) suffered by the hirer incurred in connection with his/her fault.

d) The hirer shall compensate the contractor for damage, losses or costs (including legal costs and charges) incurred in connection with his/her fault.

3. Notice of force majeure:

a) Either party encountering force majeure events shall send a written notice of the force majeure event to another party in which the consequences shall be specified.

b) The party encountering force majeure events is entitled to delay the performance of contract during the time of force majeure.

4. Responsibilities for force majeure:

a) If the performance of contract is delayed or any expense is incurred due to the force majeure event that is notified to the hirer under terms of contract, the contractor is entitled to:

- Be granted an extension of payment due date under terms of the contract

- Have additional expenses covered under terms of contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The payment obligations by both parties shall not be affected by force majeure event consequences.

5. Contract termination due to force majeure events, settlement or obligation fulfillment.

a) If the period of delay due to force majeure is longer than that in the notice, either party has the right to terminate the contract.

b) In this case, the hirer shall pay for:

- Every work that has been done at the price specified in the contract.

- Costs of equipment or materials sent to the contractor or items that the contractor shall be deliver (as the time of payment by the hirer, such equipment and materials shall be the hirer’s assets ( and liabilities) and may be used by the hirer);.

Article22. Contract suspension

1. The contract is suspended by the hirer

Where the contractor fails to fulfill his/her obligations, the hirer may suspend the contractor's work, in part or in whole. The hirer shall specify the contractor’s faults and request him/her to correct such faults within an acceptable period of time and compensate for damage due to the suspension.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Where the hirer fails to fulfill his/her obligations or fails to settle payment under terms of contract exceeding 28 days from the due date, the contractor, after notifying the hirer, may stop his/her work (in part or in whole).

b) After the hirer fulfills his/her obligations, the contractor shall carry out his/her work as soon as possible...

c) Where any expense incurs due to the suspension (or reduction), the contractor shall notify the hirer of that fact. After the receipt of the notification, the hirer shall consider and respond to the foregoing issue.

3. Either party shall submit another Party a prior notice of suspension in which reasons for suspension shall be specified.

Article 23. Contract termination

1. The contract shall be terminated by the hirer after ……..days from the date of submission of contract termination notice to the contractor. The hirer has the right to terminate the contract if the contractor:

a) Disobey requirements for contract performance guarantee stipulated in Article 14 (if the parties have an agreement on contract performance guarantee).

b) Fail to correct their errors within ……….days from the date of receipt of the notice from the hirer.

c) Stop the work without persuasive explanations under Article 11 [Time Limit and Contract Schedule], or stop the work for 45 consecutive days.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Go bankrupt, insolvent, shut down or suffer asset restrictions or operate under asset restrictions or face similar events (under applicable laws).

e) Refuse to comply with the final decision by the arbitration as stipulated in Article 25[Disputes and Settlement of Disputes].

g) Intentionally submit inaccurate documents that affect the hirer’s benefits, rights and obligations

h) Encounter force majeure events defined in Article 21 [Risks and Force Majeure].

After the contract is terminated, the hirer can hire other contractors. The hirer and new contractors can use any existing document.

2. The contract terminated by the contractor:

The contractor, after submitting a prior notice to the hirer in writing at least…….days in advance, may terminate the contract in the following cases:

a) Any work is suspended for 45 consecutive days by the hirer’s fault.

b) The hirer does not fulfill his/her payment obligation as stipulated in the contract and is not included in Article 25 [Disputes and Settlement of Disputes] after 45 days from the date of receipt of the valid payment documentation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The hirer fails to fulfill their obligations for at least ……days due to force majeure events.

dd) The hirer goes bankrupt, insolvent, shuts down or suffers asset restrictions or operates under asset restrictions or faces similar events (under applicable laws)

3. All rights and obligations of the parties shall be terminated at the time of terminating the contract, excluding the dispute settlement.

4. After the receipt of written notice of contract termination, the contractor shall carry out the procedures for termination of the consulting service at the optimum costs.

5. Every work executed before the date of termination shall be paid in accordance with Article 12 [Contract Price, Payment in Advance and Settlement] (including consultancy fees, costs of equipment and other expenses).

Article 24. Rewards and Penalties

1. Rewards: If the contractor fulfills his/her obligations on schedule prescribed in the contract or brings benefits to the hirer, the contractor may be granted an award of………% of the contract value for every…. month(s) (negotiable between both parties) and not exceeding……% of the benefit.

2. Penalties

For contractors: If the contract completion falls ……. days behind the schedule, the contractor shall be subject to a penalty of……% of the contract price but not exceeding …. % of the damage.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 25. Disputes and settlement of disputes

1. If either party is found not fulfilling their obligations, the party has the right to request the faulting party to comply with the obligations stipulated in the signed contract and may lodge a complaint against the fault. The faulting party shall give explanations enclosed with proofs or evidences within……..days and shall admit that the complaint is true and correct if their explanation is unreasonable.

Within 30 days from the date on which the inconsistency is found, the another party shall notify and file complaints against such inconsistency. If no complaint is lodged after 30 days, the parties shall comply with terms of the contract.

Within 30 days from the date on which the complaint is lodged, the faulting party may either agrees with such complains or demonstrate that such complaint is incorrect. After 30 days, if the faulting party has no idea, the complaint shall deem to be correct.

2. Any dispute arising in connection with the performance of the contract shall be amicably settled.

If the parties fail to reach an amicable agreement within………days from the date of dispute, the dispute shall be settled by the attribution under laws of Vietnam (or the People’s Court). The Arbitration’s decision (or the People’s Court) shall be the final decision and bind both parties.

3. This Article shall not be affected even if the contract is invalid or terminated.

Article 26. Contract settlement and finalization

1. Contract settlement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Acceptance records of consulting services

b) Additional workload price calculation sheets (if any)

c) Settlement price calculation sheets in which specify paid elements and receivables.

 The contractor shall submit all additional documents or information as the basis for project settlement to the hirer, if it is legally requested. The contractor shall request the hirer to settle the contract as agreed. After reaching an agreement on payment documents, the hirer shall settle the payable to the contractor.

2. The contract shall be finalized within…..days from the date on which the parties fulfill their obligations under the contract or the contract is terminated under Article 23 [Contract Termination].

Article 27. Miscellaneous terms

Both parties agree with all terms, provisions and conditions hereof. Neither authority nor representative of the parties is entitled to state, declare, promise or make deals that are not specified in the contract; neither party shall be bound or liable for such declarations , promises, statements or deals.

The parties hereto commit to fairly and honestly execute the contract to achieve the contract objectives.

This contract takes effect from…….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

HIRER OR REPRESENATIVE OF HIRER
(Full name, title. signature and seal)

CONTRACTOR OR REPRESENATIVE OF CONTRACTOR
(Full name, title. signature and seal)

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 08/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 hướng dẫn về hợp đồng tư vấn xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


382.563

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.184.162
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!