|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
08/2002/QĐ-BTS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thuỷ sản
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Hồng Minh
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2002
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THUỶ SẢN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
08/2002/QÐ-BTS
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 05 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH
AN TOÀN THỰC PHẨM NGÀNH THỦY SẢN NĂM 2002
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của
Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 86/2001/NÐ-CP ngày 16/11/2001 của Chính phủ về điều kiện
kinh doanh các ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ phân công trách nhiệm quản
lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá ;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng vụ Khoa học Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Chương trình công tác quản
lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm ngành thuỷ sản năm 2002.
Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Ðiều 3. Các Ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ Khoa học công nghệ,
Tổ chức Cán bộ Lao động, Tài chính Kế toán, Pháp chế, Cục trưởng Cục Bảo vệ
Nguồn lợi Thủy sản, Giám đốc các Sở Thủy sản và Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn có quản lý thuỷ sản, Giám đốc Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ
sinh Thủy sản, Giám đốc Trung tâm Khuyến ngư Trung ương, Giám đốc các dự án
SEAQIP, SUMA chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ THỦY SẢN
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hồng Minh
|
CHƯƠNG TRÌNH
CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
NGÀNH THUỶ SẢN NĂM 2002
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 08 /2002/QÐ-BTS ngày 15/3/2002
của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
1. Nhiệm vụ
1.1 Tiếp tục rà soát và hoàn thiện hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn và văn bản hướng dẫn thực hiện quản lý
CL&VSATTP, đặc biệt chú trọng ban hành các văn bản quy định liên quan đến
quản lý CL&VSATTP thủy sản đối với vùng nuôi thủy sản.
1.2 Củng cố và tăng cường năng lực cho hệ thống
quản lý CL&VSATTP Ngành Thủy sản tập trung chủ yếu ở địa phương để có đủ
năng lực thực hiện nhiệm vụ quản lý CL&VSATTP ở các cơ sở nuôi trồng, đánh
bắt, thu mua, sơ chế, bảo quản, vận chuyển nguyên liệu thuỷ sản đến chế biến,
tiêu thụ sản phẩm.
1.3 Có 120 trên tổng số 264 cơ sở chế biến thủy
sản theo phương thức công nghiệp trên cả nước đạt tiêu chuẩn đảm bảo VSATTP được
công nhận đã thực hiện chương trình quản lý chất lượng theo HACCP.
1.4 Hoàn thiện việc xây dựng được tiêu chuẩn
vùng nuôi an toàn, lập danh sách các vùng/cơ sở nuôi an toàn với mã số phân biệt
cho từng vùng/cơ sở.
1.5 Nâng cao chất lượng công tác quản lý
CL&VSATTP thuỷ sản giúp cho Ngành có thể chủ động đối phó với các rào cản kỹ
thuật của thị trường thế giới. Triển khai tích cực việc tập huấn cho người nuôi
các tiêu chuẩn về vùng nuôi an toàn. Tổ chức đăng ký xây dựng vùng nuôi an toàn
và thực hiện công bố vùng nuôi an toàn.
2. Nội dung và kế hoạch thực
hiện
Nội dung
công việc
|
Thời gian
hoàn thành
|
Cơ quan chủ
trì
|
Nguồn kinh
phí
|
Chỉ tiêu cần đạt
|
1. Rà soát và xây dựng mới
thống văn bản quy phạm pháp luật
|
- Hoàn thiện, ban hành Thông
tư hướng dẫn Ngh? định 86/2002/NÐ-CP về điều kiện kinh doanh các ngành, nghề
thủy sản
|
Quý I/2002
|
Vụ PC
|
|
Ban hành Thông tư
|
- Xây dựng Nghị định xử phạt
hành chính về điều kiện kinh doanh các ngành, nghề thủy sản
|
Quý III/2002
|
Vụ PC
|
NSNN
|
Ban hành Nghị định
|
-Xây dựng Nghị định Chính phủ
bổ sung một số điều của Nghị định 11/2000/NÐ-CP về một số hàng hoá thuỷ sản
kinh doanh có điều kiện
|
Quý II/2002
|
Vụ PC
|
NSNN
|
Ban hành Nghị định
|
- Xây dựng Quy t&# 7855;c
thực hành nuôi có trách nhiệm
|
Quý IV/2002
|
Vụ KHCN
|
SUMA,
|
Ban hành Quy tắc
|
- Hoàn thiện và ban hành Thông
tư Liên tịch Y tế- Thuỷ sản trong quản lý CL&VSATTP thủy sản
|
Quý IV/2002
|
Vụ KHCN
|
|
Ban hành Thông tư
|
- Hoàn thiện sửa đổi Quy chế
649, 650
|
Quý I/2002
|
Vụ KHCN
|
KHCN
|
Ban hành Quy chế
|
- Hoàn thiện Quy chế kiểm soát
dư lượng động vật thuỷ sản, sản phẩm ÐVTS nuôi
|
Quý I/2002
|
Vụ KHCN
|
KHCN
|
Ban hành Quy chế
|
- Hoàn thiện, ban hành Quy chế
quản lý thuốc thú y, hoá chất sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản
|
QuýI/2002
|
Cục BVNLTS
|
KHCN
|
Ban hành Quy chế
|
- Xây dựng tiêu chuẩn điều kiện
sản xuất và vệ sinh vùng nuôi thuỷ sản
|
Quý II/2002
|
Vụ KHCN, Cục BVNLTS, NAFIQACEN,
các Sở TS, NN&PTNT
|
KHCN
|
Ban hành quy định
|
- Xây dựng tiêu chuẩn sản phẩm
cho cá cơm khô
|
QuýIV/2002
|
Trung tâm NCTS III
|
KHCN
|
Ban hành tiêu chuẩn
|
- Xây dựng tiêu chuẩn điều kiện
đảm bảo vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất thức ăn, cơ sở sản xuất thuốc
thú y thuỷ sản
|
Quý IV/2002
|
Cục BVNLTS
|
KHCN,
|
Ban hành tiêu chuẩn
|
- Tập hợp văn bản, quy định có
liên quan đến CL&VSATTP thuỷ sản của các thị trường
|
Cả năm
|
Vụ KHCN, NAFIQACEN
|
KHCN
|
Lập thành tập hồ sơ
|
2. Xây dựng văn bản hướng dẫn
kiểm tra đánh giá , tài liệu tập huấn điều kiện đảm bảo VSATTP cơ sở sản xuất,
kinh doanh thuỷ sản.
|
- Cơ sở thu mua nguyên liệu thủy
sản
|
Quý II/2002
|
NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS
|
SEAQIP
|
Ban hành văn bản hướng dẫn,
tài liệu tập huấn
|
- Cơ sở chế biến nước mắm
|
Quý II/2002
|
NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS
|
ATTP năm 2001, SEAQIP
|
Ban hành văn bản hướng dẫn,
tài liệu tập huấn
|
- Cơ sở chế biến hàng khô
|
Quý II/2002
|
NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS
|
SEAQIP
|
Ban hành văn bản hướng dẫn,
tài liệu tập huấn
|
- Tàu cá
|
Quý I/2001
|
NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS
|
SEAQIP
|
Ban hành văn bản hướng dẫn,
tài liệu tập huấn
|
- Cảng cá
|
Quý II/2001
|
NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS
|
SEAQIP
|
Ban hành văn bản hướng dẫn,
tài liệu tập huấn
|
- Cơ sở nuôi tôm công nghiệp
|
Quý III/2002
|
NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS
|
SEAQIP
|
Ban hành văn bản hướng dẫn,
tài liệu tập huấn
|
- Cơ sở nuôi cá tra, cá ba sa
lồng bè
|
Quý IV/2002
|
NAFIQACEN, Vụ KHCN, Cục BVNLTS
|
SEAQIP
|
Ban hành văn bản hướng dẫn,
tài liệu tập huấn
|
- Nhận biết và kiểm soát việc
chế biến, buôn bán cá nóc
|
Quý II/2002
|
Cục BVNLTS
|
ATTP
|
Ban hành tài liệu hướng dẫn
|
3. Tổ chức lại và tăng cường
năng lực hệ thống quản lý CL&VSATTP thủy sản từ trung ương đến địa phương
|
- Tiếp tục giải trình và đề
nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập Cục ATVS&TYTS
|
Năm 2002
|
Vụ TCCB-LÐ
|
|
Thành lập Cục ATVS&TYTS
|
- Xây dựng hệ thống quản lý
CL&VSATTP thủy sản ở địa phương
|
Quý IV/2002
|
Các Sở TS, Sở NN&PTNT có
quản lý TS
|
|
Có được tổ chức thực thi nhiệm
vụ cơ quan kiểm tra địa phương
|
- Xây dựng kế hoạch hoạt động
quản lý CL&VSATTP địa phương, dự trù kinh phí hoạt động hàng năm trình
UUBND tỉnh phê duyệt
|
Quý IV/2002
|
Các Sở TS, Sở NN&PTNT có
quản lý TS
|
|
Có kế hoạch được phê duyệt
kinh phí, biên chế
|
- Phối hợp với Bộ Y tế thực hiện
xây dựng quy hoạch tổng thể Phòng kiểm nghiệm CL&SATTP
|
Quý IV/2002
|
Vụ KHCN NAFIQACEN, Cục BVNLTS
|
ATTP
|
Bản Quy hoạch Tổng thể trình
Chính phủ ban hành
|
- Thực hiện dự án đầu tư tăng
cường năng lực kiểm nghiệm cho NAFIQACEN
|
Quý II/2002
|
NAFIQACEN,
|
NSNN
|
Lắp đặt và vận hành thiết bị
HPLC-MS và GC-MS cho PKN chi nhánh IV
|
- Hoàn thành việc công nhận
Phòng thử nghiệm của NAFIQACEN
|
Quý III/2002
|
NAFIQACEN
|
SEAQIP
|
02 phòng được công nhận quốc tế,
04 phòng công nhận trong nước
|
-Thực hiện đào tạo năng lực
phân tích dư lượng chất kháng sinh trong thuỷ sản cho kiểm nghiệm viên
|
Cả năm
|
NAFIQACEN
|
|
|
4. Tổ chức tập huấn
|
- Tập huấn nghiệp vụ kiểm tra
đánh giá điều kiện đảm bảo VSATTP thủy sản đối với cơ sở nuôi, tàu cá, cơ sở
thu mua, cảng cá cho cơ quan kiểm tra địa phương, khuyến ngư
|
Quý III, IV/2002
|
Vụ KHCN,
Cục BVNLTS, NAFIQACENSEAQIP
|
SEAQIP khuyến
ngư
|
25% cán bộ cơ quan kiểm tra địa
phương, kể cả cán bộ khuyến ngư được tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tập huấn kiến thức về
CL&VSATTP thủy sản cho ngư dân, chủ cơ sở thu mua, cảng cá, chủ cơ sở
nuôi
|
Quý IV/2002
|
Cơ quan kiểm tra địa phương
Trung tõm khuyến ngư
|
é?a phương, (khuyến ngư)
|
30% ngư dân, cơ sở nuôi tôm
công nghiệp, nuôi cá tra, cá ba sa lồng bè, chủ cơ sở thu mua, cảng cá được
đào tạo
|
- Tập huấn HACCP cho doanh
nghiệp
|
Cả năm
|
|
doanh nghiệp
|
500 lượt người
|
- Tập huấn cho cơ quan kiểm
tra địa phương về nhận biết và kiểm soát việc chế biến, buôn bán cá nóc
|
Quý II, III/2002
|
Cục BVNLTS
|
ATTP
|
Các cán bộ của Cơ quan kiểm
tra địa phương, Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh
|
5. Kiểm tra điều kiện đảm bảo
VSATTP cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản
|
- Kiểm tra điều kiện đảm bảo
VSATTP và chứng nhận áp dụng HACCP cho các cơ sở chế biến thủy sản theo
phương thức công nghiệp
|
Cả năm
|
NAFIQACEN
|
Nguồn thu lệ phí
|
120 cơ sở đạt TCN, 110 cơ sở
xuất khẩu EU, 100% cơ sở được kiểm tra
|
- Kiểm tra thí điểm tàu cá ,
cơ sở nuôi tôm công nghiệp, cơ sở nuôi cá lồng bè, cơ sở thu mua cung cấp
nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu, cảng cá,
|
Quý IV/2002
|
Sở TS, NN&PTNT có quản lý
TS, Cơ quan kiểm tra địa phương
|
Nguồn thu lệ phí, NSNN theo kế
hoạch
|
30% tàu cá có công suất 90cv
trở lên, 100% cơ sở thu mua cung cấp nguyên liệu cho cơ sở chế biến xu?t khẩu,
100% cảng cá
|
- Kiểm tra thí điểm cơ sở sản
xuất nước mắm
|
Quý IV/2002
|
Cơ quan kiểm tra địa phương,
|
NSNN theo kế hoạch, ATTP
|
30% cơ sở chế biến nước mắm được
kiểm tra
|
- Kiểm tra việc chế biến, buôn
bán cá nóc ở một số tỉnh trong điểm.
|
Quý III, IV/2002
|
Cơ quan Kiểm tra địa phương
|
ATTP
|
Tp. Hải Phòng, Ðà Nẵng, Khánh
hoà, Bình Thuận, Kiên Giang
|
6. Kiểm soát vùng thu hoạch
nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
Cả năm
|
NAFIQACEN Chi cục BVNLTS
|
NSNN
|
16 vùng kiểm soát thuộc 8 tỉnh,
thành : Bến Tre, Tiền Giang, Hồ Chí Minh, Trà Vinh, Kiên Giang, Bình Thuận,
Nam Ðịnh, Thái Bình
|
7. Kiểm soát dư lượng trong
thủy sản nuôi
|
Cả năm
|
NAFIQACEN Chi cục BVNLTS
|
NSNN, địa phương
|
130 vùng nuôi/32 tỉnh thành phố
|
8. Xây dựng danh sách
vùng/cơ sở nuôi an toàn (có mã số quy định cho mỗi vùng)
|
Quý III/2001
|
NAFIQACEN chi cục BVNLTS
|
NSNN, địa phương
|
Xây dựng xong danh sách
|
9. Chống đưa tạp chất vào
nguyên liệu thủy sản
|
Cả năm
|
Sở TS, Sở NN&PTNT có quản
lý TS, NAFIQACEN
|
địa phương, NSNN, ATTP
|
Giảm thiểu việc đưa tạp chất
vào nguyên liệu thuỷ sản
|
10. Tham gia triển khai
tháng hành động vì CL&VSATTP
|
Cả năm
|
Vụ KHCN, NAFIQACEN
|
ATTP
|
|
11. Tăng cường hợp tác quốc
tế về CL&VSATTP thủy sản
|
- Tham gia các kỳ họp của
Codex
|
Cả năm
|
Vụ KHCN, BVNLTS, NAFIQACEN
|
KHCN, NAFI, SEAQIP, đoàn ra của
Bộ
|
Tham gia Tiểu ban Codex về thuỷ
sản và sản phẩm thủy sản, vệ sinh thực phẩm, ghi nhãn thực phẩm, chứng nhận
xuất nhập khẩu thực phẩm, dư lượng thú y trong thực phẩm, Uỷ ban Codex về thực
phẩm,
|
- Tham gia chương trình hợp
tác với FDA về đánh giá mối nguy đối với salmonella trong tôm nuôi
|
Cả năm
|
KHCN NAFIQACEN
|
KHCN, NAFI,
|
|
- Tổ chức đón Ðoàn FDA Mỹ sang
kiểm tra việc áp dụng HACCP
|
Tháng 5/2002
|
NAFIQACEN
|
|
|
12. Công bố chất lượng hàng
hoá chuyên ngành thủy sản
|
Cả năm
|
Cục và các chi cục BVNLTS
|
Cục, các chi cục BVNLTS
|
100% hàng hóa thuộc diện phải
công bố chất lượng
|
13. Hội nghị CL&VSATTP
thủy sản.
|
Tháng 1/2003
|
Vụ KHCN
|
ATTP, KHCN
|
Tổ chức hội nghị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích viết tắt:
Vụ KHCN : Vụ Khoa học Công nghệ
Vụ PC : Vụ Pháp Chế
Cục, chi cục BVNLTS : Cục và chi
cục Bảo vệ Nguồn lợi Thuỷ sản
Sở TS., NN&PTNT : Sở Thuỷ sản,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thủy sản
NAFIQACEN : Trung tâm Kiểm tra
Chất lượng và Vệ sinh Thuỷ sản
SEAQIP : Dự án cải thiện Chất lượng
và Xuất khẩu thuỷ sản
SUMA : Dự án hỗ trợ nuôi trồng
thuỷ sản biển và nước lợ
ATTP : kinh phí thực hiện mục
tiêu bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm theo Quyết d?nh 146/2001/QÐ-BTS ngày
27/12/2001 của Bộ Tài Chính
NSNN: kinh phí ngân sách nhà nước
KHCN: nguồn kinh phí khoa học
công nghệ
NAFI : nguồn thu phí, lệ phí của
Trung tâm Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh Thuỷ sản
CL&VSATTP : Chất lượng và vệ
sinh an toàn thực phẩm
Quyết định 08/2002/QÐ-BTS về chương trình công tác quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm ngành thủy sản năm 2002 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 08/2002/QÐ-BTS về chương trình công tác quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm ngành thủy sản ngày 15/03/2002 do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
4.297
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|