UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1467/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
11 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN RỪNG VÀ BẢO VỆ RỪNG GIAI ĐOẠN 2011-2015 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HOÁ
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình
hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn
cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban
hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng
nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Căn
cứ Công văn số 2108/TTg-KTN ngày 17/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chủ
trương nhiệm vụ bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2015;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 70/2009/TTLT-BNN-KHĐT-TC ngày 04/11/2009 của Bộ Nông
nghiệp, Bộ Kế hoạch & Đầu tư và Bộ Tài chính sửa đổi và bổ sung một số điểm
của Thông tư số 58/2008/TTLT-BNN-KHĐT-TC về hướng dẫn thực hiện Quyết định số
100/2007/QĐ-TTg ngày 6/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số
02/2008/TTLT-BKH-NN-TC ngày 23/6/2008 của liên Bộ: Kế hoạch & Đầu tư - Nông
nghiệp & PTNT -Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định 147/2007/QĐ-TTg
ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển rừng sản
xuất; Thông tư liên tịch số 10/2009/TTLT-BKH-BTC ngày 30/10/2009 của liên Bộ:
Kế hoạch & Đầu tư - Tài chính, quy định lồng ghép các nguồn vốn thực hiện
Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn các huyện nghèo
theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; Công văn số
3936/BNN-TCLN ngày 26/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp & PTNT Thanh Hóa tại Công văn số 632/SNN&PTNT-LN ngày
21/4/2011, kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Nông nghiệp và PTNT và Chi cục Lâm nghiệp Thanh Hóa, ngày 29/3/2011
về việc mức hỗ trợ đầu tư phát triển và bảo vệ rừng giai đoạn 2011-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức hỗ trợ đầu tư phát triển và bảo vệ rừng giai đoạn
2011-2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá,
với nội dung cụ thể như sau:
I. Trồng rừng phòng hộ và rừng
đặc dụng:
1. Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng
tập trung do các chủ rừng nhà nước trực tiếp quản lý suất đầu tư 15.000.000
đồng/ha:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/ha
STT
|
Hạng mục tính
|
Trồng và CSR năm nhất
|
Chăm sóc rừng
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
|
Tổng mức hỗ trợ đầu tư
|
9.000,0
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1
|
Chi phí trực tiếp (nhân công, vật tư)
|
8.646,4
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
Chi phí phục vụ
|
353,6
|
|
|
|
-
|
Thiết kế, dự toán
|
317,3
|
|
|
|
-
|
Thẩm định
|
21,3
|
|
|
|
-
|
Lập hồ sơ, giao khoán
|
15,0
|
|
|
|
2. Trồng rừng phòng hộ trên đất đã
giao ổn định lâu dài cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và các tổ
chức ngoài quốc doanh suất đầu tư 15.000.000 đồng/ha:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/ha
STT
|
Hạng mục tính
|
Trồng và CSR năm nhất
|
Chăm sóc rừng
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
|
Tổng mức hỗ trợ đầu tư
|
9.000,0
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1
|
Chi phí trực tiếp (nhân công, vật tư)
|
8.667,7
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2
|
Chi phí phục vụ
|
332,3
|
|
|
|
-
|
Thiết kế, dự toán
|
317,3
|
|
|
|
-
|
Lập hồ sơ, giao khoán
|
15,0
|
|
|
|
II. Trồng
rừng sản xuất:
1. Mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất
theo Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg:
Đơn
vị tính: 1.000 đ/ha
|
Tổng mức hỗ trợ đầu tư
|
2.180
|
1.1
|
Chi phí trực tiếp (Nhân công,
vật tư)
|
2.000
|
1.2
|
Chi phí phục vụ
|
180
|
-
|
Chi phí khuyến lâm.
|
100
|
-
|
Chi phí khảo sát thiết kế KT
|
50
|
-
|
Chi phí lập bản đồ số hoàn công kết
quả trồng rừng
|
30
|
2. Mức hỗ trợ trồng rừng sản xuất
đối với hộ gia đình theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP:
Đơn
vị tính: 1.000 đ/ha
STT
|
Hạng mục
|
Huyện Mường Lát và các xã biên giới
|
Các xã còn lại
|
Tổng mức hỗ trợ đầu tư
|
5.280
|
4.280
|
1
|
Chi phí trực tiếp (nhân
công, vật tư)
|
5.000
|
4.000
|
2
|
Chi phí phục vụ
|
280
|
280
|
-
|
Chi phí khuyến lâm.
|
200
|
200
|
-
|
Chi phí khảo sát, thiết kế.
|
50
|
50
|
-
|
Chi phí lập bản đồ số hoàn công kết quả trồng rừng
|
30
|
30
|
3. Chi phí giao đất, khoán đất cho
đối tượng trồng rừng sản xuất theo Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg và Nghị quyết
số 30a/2008/NQ-CP (áp dụng những nơi chưa giao đất, khoán đất):
- Đối với hộ gia đình: 200.000
đ/ha.
- Đối với tổ chức, cộng đồng:
100.000 đ/ha.
III. Khoán bảo vệ rừng và KNTS
tự nhiên rừng phòng hộ, đặc dụng:
1. Khoán bảo vệ rừng và khoanh
nuôi tái sinh tự nhiên rừng phòng hộ, đặc dụng đối với diện tích không thuộc
đối tượng theo NQ 30a/2008/NQ-CP:
1.1. Khoán bảo vệ rừng và KNTS tự
nhiên năm thứ nhất: 200.000 đồng.
- Chi phí trực tiếp (nhân công):
168.580 đồng/ha.
- Chi phí phục vụ: 31.420 đồng/ha.
+ Thiết kế, dự toán: 25.000
đồng/ha.
+ Thẩm định 1.420 đồng/ha.
+ Lập hồ sơ giao khoán: 5.000
đồng/ha.
1.2 Khoán bảo vệ và khoanh nuôi
tái sinh tự nhiên rừng năm thứ II đến hết chu kỳ (nhân công): 200.000
đồng/ha/năm.
2. Mức hỗ trợ hộ gia đình nhận
khoán bảo vệ rừng theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP:
2.1. Khoán bảo vệ rừng năm thứ
nhất: 230.000 đồng/ha.
- Chi phí trực tiếp (nhân công):
200.000 đồng/ha.
- Chi phí phục vụ: 30.000 đồng/ha.
+ Thiết kế, dự toán: 25.000
đồng/ha.
+ Lập hồ sơ giao khoán: 5.000
đồng/ha.
2.2.
Khoán bảo vệ rừng năm thứ 2 đến hết chu kỳ (nhân công): 200.000 đồng/ha/năm.
IV. Khoanh nuôi tái sinh có trồng
bổ sung cây lâm nghiệp:
Mức đầu tư cho cả chu kỳ 6 năm
1.000.000 đồng/ha.
1. Trồng và chăm sóc năm thứ nhất:
500.000 đồng/ha.
1.1 Chi phí trực tiếp (nhân công,
vật tư): 321.894 đồng/ha.
1.2 Chi phí phục vụ: 189.500
đồng/ha.
- Thiết kế, dự toán: 171.700
đồng/ha.
- Thẩm định: 1.420 đồng/ha.
- Lập hồ sơ giao khoán: 5.000
đồng/ha.
2.
Chăm sóc và bảo vệ từ năm thứ 2 đến hết năm thứ 6:100.000 đồng/ha/năm.
Điều 2.
1. Giao Sở Nông nghiệp & PTNT
chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, căn cứ mức đầu tư,
đơn giá được phê duyệt tại điều 1 Quyết định này, mục tiêu và chỉ tiêu kế hoạch
được Trung ương giao hàng năm và điều kiện cụ thể của từng địa phương trong
tỉnh, hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định để
triển khai thực hiện.
2. Hàng năm, các chủ dự án và các
đơn vị liên quan căn cứ mức vốn, mục tiêu đầu tư được giao triển khai thực hiện
và không được thực hiện vượt mức vốn hoặc thay đổi mục tiêu đã giao; thanh
quyết toán vốn đầu tư hoàn thành theo quy định hiện hành.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ
của ngành có trách nhiệm thực hiện các nội dung công việc có liên quan; đồng
thời phối hợp hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện của các chủ dự án
theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh
Thanh Hoá, Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển
nông thôn, các thành viên Ban Chỉ đạo trồng rừng tỉnh Thanh Hóa, Ban Quản lý dự
án 661 cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có dự án, các chủ dự án, Thủ
trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan và Trưởng Ban Quản lý các Dự án 661
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ (để thực hiện);
- Các Bộ: NN & PTNT, KH
& ĐT, Tài chính (để B/cáo );
- T.T Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để B/cáo );
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để B/cáo);
- Lưu: VT, NN. (Truc61)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|