BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
02/2006/TT-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
313/2005/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT
SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS VÀ NHỮNG NGƯỜI TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, ĐIỀU
TRỊ, CHĂM SÓC NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TRONG CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI CỦA NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số
313/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế
độ đối với người nhiễm HIV/AIDS và những người trực tiếp quản lý, điều trị,
chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước; Bộ
Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định này như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp
và phụ cấp quy định tại Điều 1 Quyết định số 313/2005/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi chung là Quyết định
số 313/2005/QĐ-TTg) bao gồm:
1- Người nhiễm HIV/AIDS không còn
khả năng lao động, không có nguồn thu nhập, không nơi nương tựa, tự nguyện vào
sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước. Người hiện đang sống tại các cơ
sở bảo trợ xã hội của Nhà nước phát hiện bị nhiễm HIV/AIDS.
2- Trẻ em nhiễm HIV/AIDS đang được
nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
3- Người nhiễm HIV/AIDS sống tại cộng
đồng, do xã, phường quản lý, không còn khả năng lao động, không có nguồn thu nhập,
thuộc hộ gia đình nghèo theo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08
tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng
cho giai đoạn 2006 – 2010.
4- Cán bộ viên chức làm việc trong
các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, điều trị,
chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS bị phơi nhiễm HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn
rủi ro nghề nghiệp.
5- Cán bộ, viên chức y tế làm các
công việc trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS trong các cơ
sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
II- CHẾ ĐỘ TRỢ
CẤP VÀ PHỤ CẤP
1- Trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng
tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thấp nhất là 140.000 đồng/người/tháng
và các khoản trợ cấp, hỗ trợ theo quy định tại điểm b và điểm c
khoản 1 Điều 2 của Quyết định 313/2005/QĐ-TTg.
2- Trợ cấp sinh hoạt phí đối với
trẻ em đang được nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thấp nhất
bằng 210.000 đồng/trẻ em/tháng và các khoản trợ cấp, hỗ trợ quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 2 của Quyết định 313/2005/QĐ-TTg.
3- Trợ cấp cứu trợ xã hội thường
xuyên đối với đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS do xã, phường, thị trấn quản lý thấp
nhất là 65.000 đồng/người/tháng.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có thể điều chỉnh các mức trợ cấp quy định tại điểm 1, 2, 3 nêu trên nhưng
không được thấp hơn mức quy định tại Thông tư này.
4- Cách tính phụ cấp đối với các đối
tượng quy định tại khoản 5 Điều 1 của Quyết định 313/2005/QĐ-TTg
như sau:
Mức phụ cấp
|
=
|
Mức lương tối
thiểu chung
|
x
|
Hệ số lương ngạch,
bậc hiện hưởng + Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) + % phụ cấp thâm
niên vượt khung tính theo lương tối thiểu (nếu có)
|
x
|
50%
|
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A, trưởng
phòng Cơ sở xã hội B có hệ số lương 4,98 bậc 9 ngạch viên chức loại A1 (theo bảng
lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp
của Nhà nước, ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ), hưởng 8% phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số phụ cấp
chức vụ lãnh đạo 0,30. Mức phụ cấp tính cho 1 tháng của Ông A như sau:
Mức phụ cấp = 350.000 x [4,98 +
0,30 + (4,98 x 8%) x 50% = 993.720 đ
+ Phụ cấp này được tính và chi trả
cùng với tiền lương hàng tháng.
+ Phụ cấp này không dùng để tính
đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
+ Khoản phụ cấp này chỉ được hưởng
khi đang làm các công việc trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc cho người nhiễm
HIV/AIDS trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước và không được tính hưởng
phụ cấp trong thời gian sau:
- Thời gian đi công tác, làm việc,
học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản
4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
- Thời gian đi công tác, học tập ở
trong nước không trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS liên tục
từ 3 tháng trở lên.
- Thời gian nghỉ việc riêng không
hưởng lương liên tục từ 1 tháng trở lên.
- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản
vượt quá thời hạn quy định tại Điều lệ bảo hiểm xã hội hiện hành cua Nhà nước.
- Thời gian bị đình chỉ công tác
hoặc đình chỉ làm chuyên môn y tế.
III- TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1- Những đối tượng quy định tại
các điểm 1, 2, 3 mục I của Thông tư này phải có văn bản phải có văn bản kết luận
nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền (quy định tại Quyết định số
3052/2000/QĐ-BYT ngày 29 tháng 8 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban
hành tiêu chuẩn phòng xét nghiệm được phép khẳng định các trường hợp HIV dương
tính).
Riêng đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS
không còn khả năng lao động, không có nguồn thu nhập, không nơi nương tựa, tự
nguyện vào sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thì bản thân hoặc người
thân thích làm đơn tự nguyện vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước.
Quy trình xét duyệt hưởng trợ cấp
cứu trợ xã hội thường xuyên đối với đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng
do xã phường quản lý và tiếp nhận vào các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước thực
hiện theo Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ Lao động
– Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội
và Thông tư số 16/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20
tháng 9 năm 2004 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội.
2- Cán bộ, viên chức làm việc
trong các cơ sở bảo trợ xã hội của Nhà nước trực tiếp làm nhiệm vụ quản lý, điều
chỉnh, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS bị phơi nhiễm HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS
do tai nạn rủi ro nghề nghiệp quy định tại điểm 4 mục I Thông tư này làm đơn đề
nghị hưởng chế độ đối với người bị phơi nhiễm với HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do
tai nạn rủi ro nghề nghiệp gửi Giám đốc Cơ sở bảo trợ xã hội.
Điều kiện xác định và hồ sơ, thủ tục
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bị phơi nhiễm HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai
nạn rủi ro nghề nghiệp thực hiện theo mục II và III của Thông tư số
09/2005/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2005 về hướng dẫn điều kiện xác định người bị
phơi nhiễm với HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
3- Hàng năm Giám đốc các cơ sở bảo
trợ xã hội lập danh sách cán bộ, viên chức làm các công việc được quy định tại
khoản 4, khoản 5 Điều 1 của Quyết định nêu trên trình cơ quan quản lý trực tiếp
duyệt thực hiện về chế độ trợ cấp và phụ cấp quy định tại khoản
4, khoản 5 Điều 2 của Quyết định số 313/2005/QĐ-TTg.
IV- ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
1- Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2- Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ảnh về Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
Phụ lục
1:
MẪU BIÊN BẢN TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN
BẢN TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP
1- Họ và tên
……………………… Tuổi………………… Giới tính................................................
2- Nghề nghiệp..................................................................................................................................
3- Nơi công
tác..................................................................................................................................
4- Hoàn cảnh xảy
ra tai nạn: (Tường trình chi tiết)
5- Thông tin về vết
thương, tình trạng phơi nhiễm:
6- Thông tin về
nguồn lây nhiễm:
7- Đã xử lý như thế
nào:
8- Tình trạng sức
khỏe của người bị tai nạn:
Người bị tai nạn
|
Người chứng kiến
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2
:
MẪU 1
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ PHƠI NHIỄM VỚI HIV DO
TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY
CHỨNG NHẬN BỊ PHƠI NHIỄM VỚI HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP
Bộ Y tế/Sở Y tế tỉnh……
chứng nhận:
Ông/Bà:
…………………………………………………Tuổi .........................................................
Nghề nghiệp:......................................................................................................................................
Nơi công
tác:......................................................................................................................................
bị phơi nhiễm với
HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
………,
ngày …… tháng …… năm …………
CỤC
TRƯỞNG CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
hoặc
GIÁM
ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ký
tên, đóng dấu)
MẪU 2
GIẤY CHỨNG NHẬN BỊ NHIỄM HIV DO TAI NẠN RỦI
RO NGHỀ NGHIỆP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY
CHỨNG NHẬN BỊ NHIỄM HIV DO TAI NẠN RỦI RO NGHỀ NGHIỆP
Bộ Y tế/Sở Y tế tỉnh……
chứng nhận:
Ông/Bà: …………………………………………………Tuổi
.........................................................
Nghề nghiệp:......................................................................................................................................
Nơi công
tác:......................................................................................................................................
bị phơi nhiễm với
HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
………,
ngày …… tháng …… năm …………
CỤC
TRƯỞNG CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG VÀ PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS
hoặc
GIÁM
ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ký tên, đóng
dấu)