|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
53/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Thanh
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2011/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 07 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN HỌC NGHỀ NGẮN HẠN ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề
án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH
ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27
tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1266/TTr-SLĐTBXH ngày 27 tháng
9 năm 2011 và Báo cáo kết quả thẩm định số 769/BC-STP ngày 13 tháng 7 năm 2011
của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động
nông thôn học nghề ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:
1. Mức hỗ trợ học phí học nghề: được
quy định chi tiết tại Phụ lục Danh mục và mức chi hỗ trợ học phí đào tạo nghề
trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên dưới 3 tháng cho lao động nông
thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định này.
Mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn
cho từng đối tượng tối đa không quá mức hỗ trợ cho từng nhóm đối tượng quy định
tại điểm 1 mục III Điều 1 Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
2. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ học
nghề:
a) Đối tượng:
- Lao động
nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi
người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người
tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác.
- Lao động nông thôn thuộc diện hộ
có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo.
- Lao động nông thôn khác.
Đối tượng được hỗ trợ học nghề được
xác định theo tiết c điểm 7.1 khoản 7 Điều 6 Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH;
b) Điều kiện:
- Trong độ tuổi lao động (nữ từ
16-55 tuổi; nam từ 16-60 tuổi).
- Có nhu cầu học nghề.
- Có
trình độ học vấn (riêng đối với những người không biết đọc, viết có thể tham
gia học những nghề phù hợp thông qua hình thức kèm cặp, truyền nghề, ...).
- Có sức khỏe phù hợp với ngành
nghề cần học.
3. Nội dung chi đào tạo cho từng
nghề:
- Tuyển sinh, khai giảng, bế giảng,
cấp chứng chỉ nghề;
- Chi mua tài liệu, giáo trình, học
liệu học nghề;
- Thù lao giáo viên, người dạy
nghề;
- Phụ cấp lưu động cho giáo
viên, cán bộ quản lý dạy nghề thường xuyên phải xuống thôn thuộc vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để dạy nghề từ 15
ngày trở lên trong tháng. Mức phụ cấp là 0,2 lần so với mức lương tối thiểu
chung như đối với giáo viên thực hiện công tác xoá mù chữ, phổ cập giáo dục thường
xuyên phải xuống thôn;
- Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học
nghề;
- Thuê lớp học, thuê thiết bị dạy
nghề chuyên dụng (nếu có);
- Thuê phương tiện vận chuyển thiết
bị dạy nghề đối với trường hợp dạy nghề lưu động;
- Trích khấu hao tài sản cố định
phục vụ lớp học;
- Chỉnh sửa, biên soạn lại chương
trình, giáo trình (nếu có);
- Chi cho công tác quản lý lớp học
không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
4. Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế
lớn hơn mức hỗ trợ tối đa quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg: Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố chủ động xây dựng phương án huy động thêm nguồn kinh
phí bổ sung từ học phí do người học đóng góp, hỗ trợ từ ngân sách
địa phương và nguồn huy động khác để bảo đảm chi phí đào tạo cho cơ sở dạy
nghề.
5. Mức hỗ trợ học phí học nghề tính theo thời
gian học nghề thực tế của học viên:
a) Học viên bỏ học nhưng đã tham
gia từ 2/3 thời gian của khoá học trở lên: thanh toán 50% mức hỗ trợ học phí học
nghề;
b) Học viên tốt nghiệp: thanh toán
100% mức hỗ trợ học phí học nghề.
6. Mức chi hỗ trợ học nghề (sinh hoạt phí) cho đối
tượng là lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính
sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu
số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác:
a) Hỗ trợ tiền ăn: 15.000 đồng/ngày thực học/người
(cơ sở đào tạo cấp phát trực tiếp đến học viên trong thời gian học nghề);
b) Hỗ trợ tiền đi lại
theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá
200.000 đồng/người/khoá học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở
lên.
7. Mỗi lao động nông thôn chỉ được hỗ trợ học
nghề một lần theo quy định của Quyết định này. Những người đã được hỗ trợ học
nghề theo chính sách khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề theo quy định
của Quyết định này. Riêng những người đã được hỗ trợ học nghề nhưng bị mất việc
làm do nguyên nhân khách quan thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh xem
xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để chuyển đổi việc làm theo quy định của
quyết định này nhưng tối đa không quá 03 lần.
8. Quy mô của lớp học tối đa không quá 35 học
viên/01 lớp.
9. Nguồn kinh phí: từ nguồn kinh phí được bố trí
riêng trong Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm giai đoạn 2011 - 2015 và
2016 - 2020.
Điều 2. Giao Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị tham gia công tác dạy
nghề trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện; thanh quyết toán kinh phí
theo đúng chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành và thay thế Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt nội dung và mức chi hỗ trợ dạy
nghề cho lao động nông thôn năm 2010.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ
CẤP NGHỀ (SCN) VÀ DẠY NGHỀ THƯỜNG XUYÊN (DNTX) DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng10 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Ngành nghề
đào tạo
|
Cấp trình độ
đào tạo SCN và DNTX
|
Thời gian
đào tạo
|
Kinh phí hỗ
trợ đồng/ người/khoá học
|
Tuần
|
Giờ
|
A
|
Lĩnh vực nông, lâm, ngư
|
|
|
|
|
I
|
Trồng trọt
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ thuật trồng trọt
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
2
|
Trồng hoa, chăm sóc cây cảnh
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
3
|
Trồng nấm rơm
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
4
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mít
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
5
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mía
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
6
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mì
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
7
|
Kỹ thuật trồng
và chăm sóc cây thanh long
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
8
|
Kỹ thuật trồng lúa giống
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
9
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây điều ghép
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
10
|
Kỹ thuật trồng nho an toàn
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
11
|
Kỹ thuật trồng táo
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
12
|
Kỹ thuật trồng tỏi
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
13
|
Kỹ thuật trồng rau sạch
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
II
|
Chăn nuôi, thú y
|
|
|
|
|
1
|
Chăn nuôi - thú y
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
2
|
Kỹ thuật nuôi trùn
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
3
|
Thú y
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
4
|
Kỹ thuật nuôi lợn
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
5
|
Kỹ thuật chăn nuôi gà
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
6
|
Kỹ thuật nuôi bò, dê, cừu vỗ béo
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
7
|
Kỹ thuật nuôi dê, cừu
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
8
|
Kỹ thuật nuôi bò
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
III
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ thuật đánh bắt thủy sản
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
2
|
Kỹ thuật nuôi cá kiểng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
3
|
Kỹ thuật trồng rong sụn
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
4
|
Kỹ thuật nuôi cá bống tượng
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
5
|
Kỹ thuật nuôi cá trê lai
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
6
|
Kỹ thuật nuôi lươn
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
7
|
Kỹ thuật nuôi cá chình
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
8
|
Kỹ thuật nuôi cua biển
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
9
|
Kỹ thuật nuôi cá lóc
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
10
|
Kỹ thuật nuôi cá chim vây vàng (nước lợ)
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
11
|
Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
12
|
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
13
|
Kỹ thuật nuôi ốc hương
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
14
|
Chế biến thủy sản
|
DNTX
|
4
|
100
|
500.000
|
B
|
Công nghiệp - xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ thuật xây dựng (nề)
|
SCN
|
20
|
500
|
2.500.000
|
2
|
Mộc dân dụng
|
SCN
|
16
|
400
|
2.000.000
|
3
|
Kỹ thuật hàn
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
4
|
Điện công nghiệp
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
5
|
Điện tử công nghiệp
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
6
|
Điện dân dụng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
7
|
Điện tử dân dụng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
8
|
Điện lạnh
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
9
|
Sản xuất gạch
|
DNTX
|
4
|
100
|
500.000
|
C
|
Thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
|
1
|
Dược tá
|
SCN
|
48
|
1.200
|
3.000.000
|
2
|
Sửa chữa xe máy
|
SCN
|
20
|
500
|
2.500.000
|
3
|
Sửa chữa máy nông nghiệp
|
SCN
|
16
|
400
|
2.000.000
|
4
|
Tin học văn phòng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
5
|
May dân dụng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
6
|
May công nghiệp
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
7
|
Nghiệp vụ du lịch, nhà hàng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
8
|
Sửa chữa máy tàu thủy
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
9
|
Sửa chữa điện thoại di động
|
SCN
|
16
|
400
|
2.000.000
|
10
|
Sửa chữa rắp ráp máy tính
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
11
|
Đan len
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
12
|
Ráp len
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
13
|
Kết tóc giả
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
14
|
Lái máy kéo
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
15
|
Lái xe hạng B2
|
SCN
|
13
|
568
|
3.000.000
|
16
|
Lái xe hạng C
|
SCN
|
20
|
888
|
3.000.000
|
17
|
Lái xe 3 bánh
|
DNTX
|
4
|
112
|
500.000
|
18
|
Thuyền, máy trưởng - hạng 4
|
DNTX
|
4
|
148 (tiết)
|
1.000.000
|
19
|
Thuyền, máy trưởng - hạng 5
|
DNTX
|
4
|
90 (tiết)
|
800.000
|
20
|
Thuyền, máy trưởng - hạng nhỏ
|
DNTX
|
4
|
45 (tiết)
|
550.000
|
21
|
Thuyền viên đi biển
|
DNTX
|
4
|
32 (tiết)
|
250.000
|
22
|
Làm muối sạch
|
DNTX
|
4
|
100
|
500.000
|
D
|
Tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Thủ công mỹ nghệ sò, ốc
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
2
|
In lụa
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
3
|
Đính kết cườm
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
4
|
Thêu máy
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
5
|
Kỹ thật trang điểm, cắt tóc
|
SCN
|
16
|
400
|
2.000.000
|
6
|
Tranh cát
|
DNTX
|
24
|
600
|
3.000.000
|
7
|
Dệt thổ cẩm
|
DNTX
|
12
|
384
|
1.500.000
|
8
|
Sản xuất gốm mỹ nghệ
|
DNTX
|
12
|
384
|
1.500.000
|
9
|
Dệt chiếu cói
|
DNTX
|
12
|
384
|
1.500.000
|
10
|
Đan, mây, tre, lát
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
11
|
Thêu tay
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
E
|
Nữ công gia chánh
|
|
|
|
|
1
|
Nữ công gia chánh
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500.000
|
2
|
Làm bánh kem
|
DNTX
|
8
|
200
|
1.000.000
|
3
|
Cắm hoa - kết hoa
|
DNTX
|
4
|
100
|
500.000
|
Ghi chú: Đối với những nghề trong thực tế
triển khai phát sinh ngoài Bảng danh mục trên thì mức hỗ trợ học phí học nghề
là 500.000 đồng/người/tháng.
Quyết định 53/2011/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 53/2011/QĐ-UBND ngày 07/10/2011 quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
3.530
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|