Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 31/2000/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Lê Minh Ánh
Ngày ban hành: 14/06/2000 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2000/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 14 tháng 6 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ CÁC LOẠI XE CÔNG NÔNG ĐANG LƯU THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;

- Căn cứ nội dung cuộc họp giao ban thường kỳ của UBND tỉnh ngày 27/12/1999;

- Xét phương án số 354/PA-LN ngày 22/5/2000 của liên ngành Giao thông - Vận tải, Công an, Cục thuế và Tài chính vật giá về việc quản lý các loại xe Công nông đang lưu thông trên địa bàn tỉnh;

- Xét tình hình thực tế của tỉnh hiện nay;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đăng ký quản lý các loại xe Công nông lưu thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2: Sở Giao thông-VT, Cục thuế tỉnh, Sở Tài chính-VG, Công an tỉnh, UBND các huyện, thị và lãnh đạo các ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai quyết định này.

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3
- TVTU, TTHĐND,UBND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành
- UBND các huyện, thị
- Lưu VT, KTN, KTTH, TH, VX

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Ánh

 

QUY ĐỊNH

ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ CÁC LOẠI XE CÔNG NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2000/QĐ-UB ngày 14 tháng 6 năm 2000 của UBND tỉnh Quảng Nam)

I/ ĐỐI TƯỢNG PHẠM VI ÁP DỤNG:

1. Đối tượng: áp dụng cho tất cả các loại máy kéo bông sen và các xe vận chuyển nhỏ có động cơ một xy lanh của các tổ chức cá nhân có trụ sở chính hoặc hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

2. Phạm vi:

Danh mục các loại xe sau đây thuộc phạm vi đăng ký quản lý:

- Xe vận tải cỡ nhỏ lắp động cơ xy lanh (Công nông máy ngang).

- Máy kéo Bông sen.

II/ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM:

1. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị tổ chức quản lý hoạt động của các xe công nông đang hoạt động trên địa phương mình.

2. Cục thuế tỉnh hướng dẫn thủ tục thu thuế trước bạ.

3. Sở Giao thông - Vận tải hướng dẫn các thủ tục thiết kế nghiệm thu kỹ thuật, tổ chức đào tạo sát hạch cấp GPLX cho người điều khiển phương tiện theo qui định của Bộ Giao thông - Vận tải.

4. Công an tỉnh tổ chức việc đăng ký, cấp biển số theo qui định của Bộ Công an.

III/ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ QUẢN LÝ:

1. Thủ tục nghiệm thu, kiểm tra ATKT và đào tạo:

1.1- Hồ dơ nghiệm thu kỹ thuật:

Gồm có:

- Hồ sơ thiết kế được Sở Giao thông - Vận tải phê duyệt.

- Văn bản đề nghị của cơ sở thi công.

- Hồ sơ nguồn gốc hải quan đối với khung, máy nhập khẩu và hoá đơn mua, bán theo qui định của Bộ Tài chính ( bản Photo có công chứng).

Đối với khung máy được sản xuất trong nước thì phải có hoá đơn của đơn vị sản xuất và các giấy tờ khác có liên quan về kỹ thuật khung, máy của nhà sản xuất (bản photo có công chứng).

- Trường hợp khung, máy chưa hợp lệ hoặc không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc.

Để giải quyết những tồn tại và tạo điều kiện thuận lợi trong việc đăng ký lưu hành các loại xe máy thì chủ phương tiện phải làm đơn trình bày và cam đoan về nguồn gốc tài sản hợp pháp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật ( có xã, phường xác nhận).

- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng (KCS) của cơ sở thi công sản phẩm có tư cách pháp nhân lập.

1.2- Kiểm tra ATKT:

Sau khi được đăng ký cấp biển số thì phương tiện này thực hiện kiểm tra ATKT như một ô tô bình thường.

1.3- Đào tạo:

Tất cả người điều khiển phương tiện phải có giấy phép lái xe phù hợp.

Cụ thể như sau:

+ Đối với người điều khiển xe công nông thì phải có GPLX hạng B2

+ Đối với người điều khiển xe bông sen thì phải có GPLX hạng A4.

Tất cả các tổ chức, cá nhân có các loại xe qui định tại điểm 1 mục I của phương án này trước khi đăng ký lưu hành phải kê khai nộp lệ phí trước bạ tại phòng thuế trước bạ Cục thuế Quảng Nam.

Hồ sơ trước bạ gồm có:

- Chứng từ hồ sơ nguồn gốc Hải quan đối với khung máy nhập khẩu.

- Hoá đơn mua, theo qui định của Bộ Tài chính.

- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật (của Hội đồng 1260).

Đối với khung, máy được sản xuất trong nước thì phải có hoá đơn của đơn vị sản xuất và các giấy tờ khác có liên quan về kỹ thuật khung, máy của nhà sản xuất.

Đối với xe đăng ký từ lần thứ II trở đi, hồ sơ trước bạ phải có hợp đồng mua, bán xe, giấy chứng nhận đăng ký.

Đối với trường hợp mua, bán ngoài tỉnh chuyển về thì phải có hồ sơ chuyển vùng kèm theo.

- Trường hợp khung máy chưa hợp lệ hoặc không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc: Để giải quyết những tồn tại và tạo điều kiện thuận lợi trong việc đăng ký lưu hành các loại xe này thì chủ phương tiện phải làm đơn trình bày và cam đoan về nguồn gốc tài sản hợp pháp và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật ( có xã, phường xác nhận).

2.2- Mức thu:

Mức thu lệ phí trước bạ là 2% trên giá trị phương tiện.

Riêng đối với các phương tiện không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp lệ thì ngoài việc phải nộp đủ số tiền lệ phí trước bạ như trên còn phải nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp khâu lưu thông với mức thuế tổng cộng là 2,99% trên giá trị phương tiện.

2.3- Giá trị phương tiện để tính thuế và lệ phí trước bạ:

Giá trị phương tiện để tính thuế và lệ phí trước bạ áp dụng cho từng loại cụ thể như sau:

a. Xe công nông:

+ Xe công nông có trọng tải đến 01 tấn.

Giá tính thu LPTB 10.000.000 đồng (Mười triệu đồng)

+ Xe công nông có trọng tải trên 01 tấn đến dưới 02 tấn:

Giá tính thu LPTB 14.000.000 đồng (Mười bốn triệu đồng)

+ Xe công nông có trọng tải từ 02 tấn đến 2.5 tấn:

Giá tính thu LPTB 25.000.000 đồng (Hai mươi lăm triệu đồng).

Xe công nông có trọng tải trên 01 tấn đến dưới 02 tấn:

Giá tính thu LPTB 25.000.000 (Hai mươi lăm triệu đồng).

b. Máy kéo bông sen:

+ Loại gắn máy sản xuất trong nước:

Giá tính thu LPTB 10.000.000 đồng ( mười triệu đồng)

+ Loại gắn máy nhập khẩu:

Giá tính thu LPTB 12.000.000 đồng (Mười hai triệu đồng)

3/ Đăng ký cấp biển số:

- Nhãn hiệu của phương tiện vận tải cỡ nhỏ là: Công Nông

- Nhãn hiệu của phương tiện máy kéo bông sen: Bông sen

- Khi có hồ sơ nghiệm thu của Hội đồng nghiệm thu, chủ phương tiện đến phòng CSGT để làm thủ tục đăng ký xe.

Hồ sơ gồm có :

+ Tờ khai xin đăng ký (theo mẫu của Công an)

+ Hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật (gồm: Văn bản duyệt thiết kế, Biên bản nghiệm thu xuất xưởng và biên bản nghiệm thu kỹ thuật).

+ Chứng từ nộp lệ phí trước bạ (gồm: Tờ khai trước bạ và biên bản thu lệ phí trước bạ).

+ Đối với xe không rõ nguồn gốc phải kèm theo bản cam đoan (có xã, phường xác nhận) và biên lai thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp khâu lưu thông ( của Cục thuế tỉnh Quảng Nam).

- Sau khi đã được đăng ký cấp biển số, các phương tiện vận tải hiệu Công Nông và Bông Sen phải thực hiện mọi nghĩa vụ đối với Nhà nước giống như một ô tô bình thường.

IV/ Phạm vi hoạt động:

Phạm vi hoạt động của loại phương tiện này là: Nội huyện, cụ thể do UBND huyện (thị xã qui định).

Chú ý: Hai huyện liền kề vẫn xem là nội huyện

V/ Mức thu lệ phí:

Mức thu lệ phí cho từng công việc cụ thể như phụ lục sau.

VI/ Tổ chức thực hiện:

UBND các huyện, thị, các Sở GTVT, TC-VG, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh và lãnh đạo các ngành, đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ triển khai, phổ biến và tổ chức thực hiện.

Qui định này chỉ giải quyết những trường hợp phương tiện đang hoạt động (theo báo cáo của các địa phương trước 30/6/2000). Đình chỉ việc tiếp tục sản xuất các loại phương tiện trên.

Thời gian thực hiện đến hết ngày 31.12.2000.

 

STT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mức thu

1

Lệ phí thiết kế

Đồng/lần/1 xe

500.000

2

Lệ phí duyệt thiết kế

Đồng/lần/mẫu

200.000

3

Lệ phí nghiệm thu kỷ thuật

Đồng/lần/1 xe

200.000

4

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số

Đồng/lần/1 xe

150.000

5

Đục lại số máy và số khung

Đồng/lần/1 xe

50.000

6

Lệ phí thuế trước bạ

Đồng/lần/1 xe

2% giá trị

7

Thuế TNDN và GTGT

Đồng/lần/1xe

2,99% GT xe

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 31/2000/QĐ-UB ngày 14/06/2000 Quy định đăng ký quản lý các loại xe Công nông đang lưu thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.973

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.30.162
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!