ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
323/QĐ-UBND
|
Điện
Biên Phủ, ngày 29 tháng 3 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND các cấp ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai
đoạn 2007- 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 4/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản
lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại Bộ,
ngành, địa phương tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30/6/2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã có liên quan dự thảo văn bản thực thi ngay phương án đơn giản hóa những thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh được thông qua tại Điều
1 Quyết định này theo hướng một văn bản sửa nhiều văn bản đối với những thủ tục
hành chính cần phải hủy bỏ, bãi bỏ, thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung được quy định
trong các văn bản của UBND tỉnh. Thời gian hoàn thành trước ngày 30/6/2010.
Điều 3. Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh
kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan
thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đinh Tiến Dũng
|
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 323/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2010 của UBND tỉnh
Điện Biên)
A. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục
Tuyển dụng viên chức ngạch giáo viên trung học phổ thông, mã số hồ sơ
T-DBI-097015-TT
1.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Phân cấp quản
lý cán bộ.
- Lý do:
Việc thực hiện phân cấp quản lý cán bộ là phù hợp với Thông tư liên tịch số
35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào
tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
1.2. Kiến
nghị thực thi:
Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về phân cấp quản lý cán bộ theo Thông tư
35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ
Nội vụ.
Phân công soạn
thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo văn bản
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thủ tục
Tuyển dụng công chức, mã số hồ sơ T-DBI-097005-TT
2.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Phân cấp quản
lý cán bộ.
- Lý do: Việc
thực hiện phân cấp quản lý cán bộ là phù hợp với Thông tư liên tịch số
35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo -
Bộ Nội vụ hướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào
tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
2.2. Kiến
nghị thực thi:
Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về phân cấp quản lý cán bộ theo Thông tư
35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ
Nội vụ.
Phân công soạn
thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo văn bản
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Thủ tục
Thuyên chuyển giáo viên trung học phổ thông từ vùng khác về (Sở Giáo dục &
Đào tạo), mã số hồ sơ T-DBI-096977-TT
3.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Phân cấp quản
lý cán bộ.
- Lý do:
Việc thực hiện phân cấp quản lý cán bộ là phù hợp với Thông tư liên tịch số
35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào
tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
3.2. Kiến
nghị thực thi:
Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quyết định quy định về phân cấp quản lý cán bộ theo Thông tư
35/2008/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/7/2008 của Liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ
Nội vụ.
Phân công soạn
thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo phối hợp với Sở Nội vụ dự thảo văn bản
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Thủ tục
Cấp phép dạy thêm, học thêm, mã số hồ sơ T-DBI-006325-TT
4.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Bãi bỏ Quyết
định số 641/QĐ-UBND ngày 19/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy
định về dạy thêm, học thêm
- Lý do:
Văn bản do UBND tỉnh ban hành có chứa đựng nội dung quy phạm pháp luật, song
không được ban hành với hình thức văn bản quy phạm pháp luật là không đúng thẩm
quyền.
Văn bản quy định
yêu cầu, điều kiện dạy thêm, học thêm theo phân cấp của Bộ Giáo dục Đào tạo là không
phù hợp với quy định tại Khoản 5, Điều 7 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11.
4.2. Kiến
nghị thực thi:
Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên quyết định bãi bỏ Quyết định số 641/QĐ- UBND ngày 19/6/2007
ban hành quy định về dạy thêm, học thêm và ban hành quy định mới thay thế với
hình thức là văn bản quy phạm pháp luật.
Phân công soạn
thảo văn bản: Sở Giáo dục & Đào tạo soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
5. Điều chỉnh
văn bằng chứng chỉ do cải chính hộ tịch, số hồ sơ T-DBI-056859-TT.
5.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Đề nghị bãi
bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ)
về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ
kỳ thi các cấp
- Lý do:
Văn bản trên do UBND tỉnh Lai Châu (cũ) ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn
đang áp dụng là không còn phù hợp với điều kiện quản lý theo đơn vị hành chính
mới.
Theo quy định
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp
văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
5.2. Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết
định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp
phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực
hiện: Sở Giáo dục phối hợp với Sở Tài chính tạo soạn thảo Quyết định bãi bỏ văn
bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất phương án thay
thế.
6. Điều chỉnh
chi tiết hộ tịch trên văn bằng chứng chỉ, số hồ sơ T-DBI-056838-TT
6.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Bãi bỏ Quyết
định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc
phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi
các cấp
- Lý do: Văn
bản trên do UBND tỉnh Lai Châu (cũ) ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn đang
áp dụng là không còn phù hợp với điều kiện quản lý theo đơn vị hành chính mới.
Theo quy định
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp
văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
6.2. Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết
định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp
phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực
hiện: Sở Giáo dục phối hợp với Sở Tài chính tạo soạn thảo Quyết định bãi bỏ văn
bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất phương án thay
thế.
7. Cấp bằng
tốt nghiệp bổ túc trung học phổ thông, số hồ sơ T-DBI-101173-TT
7.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Bãi bỏ Quyết
định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc
phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi
các cấp
- Lý do: Văn
bản trên do UBND tỉnh Lai Châu (cũ) ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn đang
áp dụng là không còn phù hợp với điều kiện quản lý theo đơn vị hành chính mới.
Theo quy định
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp
văn bằng, chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
7.2. Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết
định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp
phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực
hiện: Sở Giáo dục phối hợp với Sở Tài chính tạo soạn thảo Quyết định bãi bỏ văn
bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất phương án thay
thế.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
CHÍNH
1. Thủ tục
Giải quyết mua sắm, sửa chữa từ nguồn thu của các đơn vị, Số hồ sơ
T-DBI-028111-TT
1.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Căn cứ pháp
lý
- Lý do: Căn
cứ pháp lý để ban hành Quyết định số 13/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh
về việc ban hành quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại
cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -xã hội, đơn vị sự
nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước trên địa bàn tỉnh
Điện Biên đã hết hiệu lực pháp luật.
1.2 Kiến
nghị thực thi:
- UBND tỉnh
xây dựng văn bản trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành văn bản quy định về phân
cấp quản lý tài sản nhà nước theo thẩm quyền theo quy định của Nghị định số
52/2009/NĐ-CP ngày 3/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước.
Phân công thực
hiện: Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thủ tục
Ban hành giá sàn đấu giá quyền sử dụng đất, mã số hồ sơ T-DBI-103423-TT
2.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Thời hạn giải
quyết công việc
- Lý do:
Trong thực tế, việc ban hành giá sàn căn cứ trên hồ sơ do các đơn vị, tổ chức
xuất trình, trong thời hạn 3 ngày có thể giải quyết được
2.2 Kiến
nghị thực thi:
- Sửa đổi, bổ
sung Điểm 3, Điều 20, Chương III, Quyết định số 45/2004/QĐ-UB ngày 06/8/2004 của
UBND tỉnh Điện Biên.
Phân công thực
hiện: Sở Tài chính soạn thảo văn bản trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
1. Thủ tục
Đề nghị xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, mã số hồ sơ
T-DBI-059784-TT
1.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Số ký hiệu
văn bản:
- Thời hạn thực
hiện TTHC
Lý do:
- Quyết định
ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo quy định tại
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND và UBND thì văn bản trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời hạn giải
quyết: TTHC chưa quy định, song trên thực tế, việc thực hiện TTHC này chỉ trong
thời gian không quá 45 ngày làm việc.
1.2 Kiến
nghị thực thi:
- Bãi bỏ số
năm trong số ký hiệu văn bản.
- Sửa đổi, bổ
sung Điều 8 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ban hành kèm
theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh.
Giao Sở Nội vụ
soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ- UBND ngày
17/6/2009 của UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thủ tục
Đề nghị khen thưởng cán bộ có quá trình cống hiến, mã số hồ sơ T-DBI-096009-TT
2.1 Nội
dung đơn giản hóa:
2.2 Nội
dung đơn giản hóa:
- Số ký hiệu
văn bản:
- Thời hạn thực
hiện TTHC
Lý do:
- Quyết định
ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo quy định tại
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND và UBND thì văn bản trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời hạn giải
quyết: TTHC chưa quy định, song trên thực tế, việc thực hiện TTHC này chỉ trong
thời gian không quá 45 ngày làm việc.
2.3 Kiến
nghị thực thi:
- Bãi bỏ số
năm trong số ký hiệu văn bản.
- Sửa đổi, bổ
sung Điều 8 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ban hành kèm
theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh.
Giao Sở Nội vụ
soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ- UBND ngày
17/6/2009 của UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Thủ tục
Khen thưởng thực hiện nhiệm vụ chính trị (đề nghị Nhà nước và Chính phủ khen),
mã số hồ sơ T-DBI-095476-TT
3.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Số ký hiệu
văn bản:
- Thời hạn thực
hiện TTHC
Lý do:
- Quyết định
ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua khen thưởng theo quy định tại
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006 của Chính phủ về quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND và UBND thì văn bản trên không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
- Thời hạn giải
quyết: TTHC chưa quy định, song trên thực tế, việc thực hiện TTHC này chỉ trong
thời gian không quá 45 ngày làm việc.
3.2 Kiến
nghị thực thi:
- Bãi bỏ số
năm trong số ký hiệu văn bản.
- Sửa đổi, bổ
sung Điều 8 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ban hành kèm
theo Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 17/6/2009 của UBND tỉnh.
Giao Sở Nội vụ
soạn thảo văn bản sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ- UBND ngày
17/6/2009 của UBND tỉnh trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
1. Thủ tục
Cấp phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được quy định
tại khoản 1, 2, 6, 7, 8, 10 Điều 1 Quyết định 55/2004/QĐ- BNN ngày 01/11/2004,
mã số hồ sơ T-DBI-017702-TT
1.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ
phí.
- Lý do:
Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
1.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực
hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản
trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục
Gia hạn, điều chỉnh nội dung Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-018966-TT
2.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ
phí.
- Lý do:
Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
2.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực
hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản
trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
3. Thủ tục
Gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công
trình thủy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-018972-TT
3.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ
phí.
- Lý do:
Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
3.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực
hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản
trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
4. Thủ tục
Cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi, mã số hồ sơ
T-DBI-068861-TT
4.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ
phí.
- Lý do:
Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
4.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực
hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản
trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
5. Thủ tục
Cấp giấy phép cho các hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi, trừ các trường hợp sau: a) các loại xe mô tô hai
bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người tàn tật; b) xe cơ
giới đi trên đường giao thông công cộng trong phạm vi bảo vệ công trình thỦy lợi;
c) Xe cơ giới đi qua công trình thỦy lợi kết hợp đường giao thông công cộng có
tải trọng, kích thước phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của công trình thỦy lợi,
mã số hồ sơ T-DBI-100470-TT
5.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ
phí.
- Lý do:
Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
5.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực
hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản
trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
6. Thủ tục
Cấp giấy phép cho hoạt động trồng cây lâu năm thuộc loại rễ ăn sâu trên 1m
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T-DBI-100474-TT
6.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ
phí.
- Lý do:
Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
6.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực
hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản
trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
7. Thủ tục
Cấp giấy phép cho hoạt động nổ mìn và các hoạt động gây nổ không gây tác hại
khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, mã số hồ sơ T- DBI-100476-TT
7.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ
phí.
- Lý do: Để
bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
7.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực
hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản
trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
8. Thủ tục
Cấp giấy phép cho việc khai thác các hoạt động du lịch, thể thao có mục đích
kinh doanh; Hoạt động nghiên cứu khoa học làm ảnh hưởng đến vận hành, an toàn
công trình và các hoạt động kinh doanh dịch vụ trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, mã số hồ sơ
T-DBI-100482-TT.
8.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Về Phí, lệ
phí.
- Lý do:
Để bù đắp một phần chi phí của nhà nước khi thực hiện thủ tục hành chính.
8.2 Kiến nghị
thực thi:
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
Phân công thực
hiện: Giao Sở Nông nghiệp & PTNT phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn bản
trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
V. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG.
1. Thủ tục
Cấp mới Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, mã số hồ sơ
T-DBI-024082-TT
1.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ
phí.
- Lý do:
Chưa được quy định cụ thể tại địa phương, đề nghị quy định rõ mức thu phí, lệ
phí để hỗ trợ một phần cho ngân sách nhà nước.
1.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho hoạt động đối với
chất thải nguy hại.
Phân công thực
hiện: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn
bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục
Cấp mới giấy phép hành nghề vận chuyển chất thải nguy hại, mã số hồ sơ
T-DBI-095729-TT
2.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ
phí.
- Lý do:
Chưa được quy định cụ thể tại địa phương, đề nghị quy định rõ mức thu phí, lệ
phí để hỗ trợ một phần cho ngân sách nhà nước.
2.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho hoạt động đối với
chất thải nguy hại.
Phân công thực
hiện: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn
bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
3. Thủ tục
Cấp mới giấy phép hành nghề xử lý, tiêu hỦy chất thải nguy hại, mã số hồ sơ
T-DBI-095751-TT
3.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ
phí.
- Lý do: Chưa
được quy định cụ thể tại địa phương, đề nghị quy định rõ mức thu phí, lệ phí để
hỗ trợ một phần cho ngân sách nhà nước.
3.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh ra Nghị quyết quy định Mức phí cấp phép cho hoạt động đối với
chất thải nguy hại.
Phân công thực
hiện: Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính soạn thảo văn
bản trình UBND xem xét trình HĐND tỉnh.
VI. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP.
1. Thủ tục
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-019718-TT
1.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: mức
lệ phí theo quy định hiện hành là 50.000đ/ lần.
- Lý do:
Việc đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là xem
xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá
nhân.
1.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí:
Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-019729-TT
2.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: Mức
lệ phí theo quy định hiện hành là là 25.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc
đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ yếu là xem xét hồ
sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
2.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí:
Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
3. Thủ tục
Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn), mã số
hồ sơ T-DBI-098621-TT
3.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: Mức
phí theo quy định hiện hành là: 25.000đ/ lần
- Lý do: Việc
đăng ký Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn)
thực hiện theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo
quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
3.2 Kiến
nghị thực thi:
- Phí, lệ
phí: Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký lại.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
4. Thủ tục
Đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ
T-DBI-098816-TT
4.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: Mức
lệ phí theo quy định hiện hành là 50.000đ/ lần đăng ký
- Lý do: Việc
đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp,
chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí
đăng ký cho cá nhân.
4.2 Kiến
nghị thực thi:
- Phí, lệ
phí: Đề nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
5. Thủ tục
Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài các việc sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con, mã số hồ sơ T-DBI-099762-TT
5.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí:
theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp là 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc
ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài các việc sinh, kết hôn, nhận cha, mẹ, con được tiến hành theo thủ tục đơn
giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm
phí đăng ký cho cá nhân.
5.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí:
Đề nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
6. Thủ tục
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc, mã số hồ sơ T- DBI-098799-TT
6.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí:
theo quy định hiện hành mức lệ phí là 5.000đ/ bản sao.
- Lý do: Việc
Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch gốc được tiến hành theo thủ tục
đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể
giảm phí đăng ký cho cá nhân.
6.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí:
Đề nghị quy định mức phí: 2.000đ/ 1 bản sao
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
7. Thủ tục
Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ
T-DBI-098796-TT
7.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí:
theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp là 50.000đ/lần.
- Lý do: Việc
lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài được tiến hành theo thủ tục
đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp theo quy định. Vì vậy có thể
giảm phí đăng ký cho cá nhân.
7.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề
nghị quy định mức phí: 25.000 đ/ lần cấp
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
8. Thủ tục
Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục không
đích danh (chưa xác định được trẻ em), mã số hồ sơ T-DBI-099431-TT
8.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí:
theo quy định hiện hành mức phí phải nộp là: 2.000.000/ lần đăng ký.
- Lý do: Mức
quy định phí của cá nhân phải nộp khi thực hiện thủ tục là 2.000.000 / lần đăng
ký là quá cao. Việc thực hiện thủ tục hành chính chủ yếu là kiểm
tra các giấy
tờ do cá nhân nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm mức thu phí cho cá nhân khi
thực hiện việc đăng ký.
8.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí: đề
nghị quy định mức phí xuống còn 1.000.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
9. Thủ tục
Đăng ký lại việc nuôi con nuôi của công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc
của người nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam, mã số hồ sơ T-DBI-099453-TT
9.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí:
Theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp là 50.000đ/ lần.
- Lý do: chưa
quy định phí
9.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí: đề
nghị quy định phí đăng ký : 25.000đ/ lần đăng ký
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
10. Thủ tục
Công nhận việc nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi sổ hộ tịch),
mã số hồ sơ T-DBI-098673-TT
10.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: mức
lệ phí phải nộp theo quy định hiện hành là 50.000đ/ lần.
- Lý do: Việc
đăng ký Công nhận việc nuôi con nuôi đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi sổ hộ
tịch) thực hiện theo thủ tục đơn giản, chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp
theo quy định. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
10.2 Kiến
nghị thực thi:
-Lệ phí: Đề
nghị quy định mức phí: 10.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
11. Thủ tục
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ TT-DBI-098687-TT
11.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí:
theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc
đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài chủ yếu là xem xét hồ sơ cá nhân phải nộp
theo quy định, việc thực hiện thủ tục không phức tạp. Vì vậy, có thể giảm phí
đăng ký cho cá nhân.
11.2 Kiến
nghị thực thi:
Lệ phí: Đề
nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký .
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
12. Thủ tục
Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T- DBI-019757-TT
12.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí:
theo quy định hiện hành mức lệ phí phải nộp 50.000đ/lần đăng ký.
- Lý do: Việc
đăng ký lại việc khai sinh không quá phức tạp, có thể giảm phí cho người đến
đăng ký lại.
12.2 Kiến
nghị thực thi:
Lệ phí: Đề
nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký lại.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
13. Thủ tục
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-019524-TT
13.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : mức
thu theo quy định hiện hành 1.000.000/ lần.
- Lý do: Việc
đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài không đòi hỏi việc đi lại xác minh mà chủ
yếu dựa trên cơ sở hồ sơ do đương sự và các cơ quan liên quan cung cấp nên có
thể giảm mức thu lệ phí nhằm giảm tải gánh nặng cho các cá nhân khi đăng ký kết
hôn.
13.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí:
Đề nghị quy định mức thu lệ phí 500.000đ/ lần.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
14. Thủ tục
Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T- DBI-098807-TT
14.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí : mức
thu theo quy định hiện hành 1.000.000/ lần.
- Lý do:
Việc đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài không đòi hỏi việc đi lại xác
minh mà chủ yếu dựa trên cơ sở hồ sơ do đương sự và các cơ quan liên quan cung
cấp nên có thể giảm mức thu lệ phí nhằm giảm tải gánh nặng cho các cá nhân khi
đăng ký kết hôn.
14.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề
nghị quy định mức thu lệ phí 500.000đ/ lần.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
15. Thủ tục
Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ T-DBI-098802-TT
15.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí: mức
thu theo quy định hiện hành 50.000đ/ lần
- Lý do: Việc
đăng ký lại việc tử không quá phức tạp, có thể giảm phí cho người đến đăng ký lại.
15.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề
nghị quy định mức phí: 25.000đ/ lần đăng ký lại.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
16. Thủ tục
Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ
T-DBI-105652-TT
16.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí :
theo quy định hiện hành mức thu 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc
đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ
yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ để thực hiện việc đăng ký. Vì vậy
có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
16.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí: đề
nghị quy định giảm mức phí xuống còn 25.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
17. Thủ tục
Đăng ký việc xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài, mã số
hồ sơ T-DBI-105667-TT
17.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí :
theo quy định hiện hành mức thu 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do: Việc
đăng ký xác định lại dân tộc, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài không quá phức
tạp, chủ yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ để thực hiện việc đăng
ký. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
17.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí:
đề nghị quy định giảm mức phí xuống còn 25.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
18. Thủ tục
Đăng ký việc xác định giới tính có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ
T-DBI-105671-TT
18.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí :
theo quy định hiện hành mức thu 50.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do:
Việc đăng ký xác định lại giới tính có yếu tố nước ngoài không quá phức tạp, chủ
yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ để thực hiện việc đăng ký. Vì vậy
có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
18.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí: Đề
nghị quy định giảm mức phí xuống còn 25.000đ/lần đăng ký.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
19. Thủ tục
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, mã số hồ sơ
T-DBI-105681-TT
19.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí :
đang thu theo quy định hiện hành mức thu lệ phí nhận con ngoài giá thú:
1.000.000/ lần.
- Lý do: Việc
đăng ký không quá phức tạp, chủ yếu là việc kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ
để thực hiện việc đăng ký. Vì vậy có thể giảm phí đăng ký cho cá nhân.
19.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí:
đề nghị quy định giảm mức thu xuống còn 500.000đ/ lần.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
20. Thủ tục
Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục đích
danh (đã xác định được trẻ em), mã số hồ sơ T-DBI-099402-TT
20.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí :
đang thu theo quy định hiện hành mức thu : 2.000.000/ lần.
- Lý do: Mức
quy định phí của cá nhân phải nộp khi thực hiện thủ tục là 2.000.000 / lần đăng
ký là quá cao. Việc thực hiện thủ tục hành chính chủ yếu là kiểm tra các giấy tờ
do cá nhân nộp theo quy định. Vì vậy có thể giảm mức thu phí cho cá nhân khi thực
hiện việc đăng ký.
20.2 Kiến
nghị thực thi:
- Lệ phí: đề
nghị quy định giảm mức phí xuống còn 1.000.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
VII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
1. Thủ tục
Ra quyết định hoặc cho phép cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của UBND
tỉnh Điện Biên đi công tác nước ngoài hoặc ra nước ngoài về việc riêng, Số hồ
sơ T-DBI-019401.
1.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Quyết định
số 10/2005/QĐ-UB ngày 15/4/2005 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định
quản lý đoàn của tỉnh Điện Biên ra nước ngoài và đoàn nước ngoài vào tỉnh Điện
biên.
Lý do: Căn cứ
pháp lý của văn bản đến nay đã hết hiệu lực pháp luật.
- Văn bản số
1392/UBND-NC ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định thẩm quyền,
trình tự, thủ tục quản lý cán bộ, công chức đi nước ngoài.
Lý do: Văn bản
có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy
phạm pháp luật là trái thẩm quyền.
1.2. Kiến
nghị thực thi:
Đề nghị UBND
tỉnh ra quyết định bãi bỏ 2 văn bản trên và ban hành văn bản mới thay thế trên
cơ sở tiếp thu có bổ sung các quy định còn phù hợp của 2 văn bản.
Phân công thực
hiện: Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các ngành liên quan soạn thảo văn bản
trình UBND tỉnh quyết định.
VIII. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
1. Thủ tục
Cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ
đối với đường địa phương, Số hồ sơ: T-DBI-099800-TT
1.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Ban hành
Văn bản QPPL quy định cụ thể thủ tục hành chính
- Lý do: Theo
phân cấp quản lý tại Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ GTVT về
việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/NĐ-CP ngày 05/11/2004
của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định thủ tục Cấp Giấy phép thi công công
trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường địa phương.
Tuy nhiên,
ngày 24/02/2010 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Nghị định sẽ có hiệu lực thi
hành vào ngày 15/4/2010.
1.2. Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh xem
xét ban hành văn bản cụ thể đối với thủ tục hành chính theo phân cấp quản lý tại
quy định trên của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải.
Phân công thực
hiện: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xây dựng dự
thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
2. Thủ tục:
Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ đối với đường địa phương, Số hồ sơ: T- DBI-099801-TT
2.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Ban hành
Văn bản QPPL quy định cụ thể thủ tục hành chính
- Lý do: Theo
phân cấp quản lý tại Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ GTVT về
việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/NĐ-CP ngày 05/11/2004
của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định cụ thể thủ tục Chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với
đường địa phương.
Tuy nhiên,
ngày 24/02/2010 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Nghị định sẽ có hiệu lực thi
hành vào ngày 15/4/2010.
2.2. Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh xem
xét ban hành văn bản cụ thể đối với thủ tục hành chính theo phân cấp quản lý tại
quy định trên của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải.
Phân công thực
hiện: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xây dựng dự
thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
3. Thủ tục:
Cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác là đường địa phương,
Số hồ sơ: T-DBI-099803-TT
3.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Ban hành
Văn bản QPPL quy định cụ thể thủ tục hành chính
- Lý do: Theo
phân cấp quản lý tại Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07/11/2005 của Bộ GTVT về
việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/NĐ-CP ngày 05/11/2004
của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa quy định cụ thể thủ tục Cấp phép thi công công
trình trên đường bộ đang khai thác là đường địa phương.
Tuy nhiên,
ngày 24/02/2010 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 11/2010/NĐ-CP quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Nghị định sẽ có hiệu lực thi
hành vào ngày 15/4/2010.
3.2. Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh xem
xét ban hành văn bản cụ thể đối với thủ tục hành chính theo phân cấp quản lý tại
quy định trên của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Giao thông Vận tải.
Phân công thực
hiện: Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với các ngành liên quan xây dựng dự
thảo văn bản trình UBND tỉnh quyết định
B. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, mã số hồ sơ
T-DBI-085548-TT
1.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Lệ phí :
Theo quy định hiện hành mức thu 10.000đ/ lần đăng ký.
- Lý do:
Hiện nay việc thực hiện thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch được
thực hiện nhanh, gọn bởi quy định của pháp luật đã rõ ràng có thể giải quyết
nhanh yêu cầu của cá nhân mà chi phí có thể giảm. Đề nghị quy định mức thu phí
là: 5000 đồng/ lần giải quyết là phù hợp.
1.2 Kiến
nghị thực thi:
- Phí, lệ
phí: Đề nghị quy định mức phí 5.000đ/ lần đăng ký.
Đề nghị HĐND
tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 92/2007/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 về việc quy
định danh mục mức phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí thu được trên địa bàn
tỉnh Điện Biên; UBND tỉnh sửa đổi mục 1.1.3 phần II Quyết định số 11/
2007/QĐ-UBND, ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về ban hành danh mục mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh.
Phân công thực
hiện: Giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tư pháp và các ngành liên
quan chuẩn bị trình UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG, XÂY DỰNG,
KINH TẾ
1. Thủ tục
Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng (trong khu đã có QHCT xây dựng tỷ lệ 1/500),
mã số hồ sơ T-DBI-088451-TT
1.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Hủy bỏ Văn
bản số 159/HD-SXD ngày 08/5/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên về việc giới
thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng công trình
trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Lý do :
- Văn bản số
159/HD-SXD ngày 08/5/2007 của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên về việc giới thiệu địa
điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn
tỉnh Điện Biên có chứa đựng quy phạm pháp luật. Vì vậy việc Sở Xây dựng ban
hành văn bản trên là trái thẩm quyền.
1.2 Kiến
nghị thực thi:
- Sở Xây dựng
ra quyết định hủy bỏ văn bản: Hướng dẫn số 159/HD-SXD ngày 08/5/2007 của Sở Xây
dựng tỉnh Điện Biên về việc giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp
giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
1. Thủ tục
Sáp nhập, chia tách các trường Mầm non, Tiểu học, THCS, mã số hồ sơ
T-DBI-086010-TT
1.1. Nội
dung đơn giản hóa:
- Thay thế thủ
tục hành chính
- Lý do
thay thế: Thủ tục hành chính này bao gồm 3 thủ tục khác biệt nhau: thành phần
thủ tục hồ sơ, yêu cầu điều kiện và mục tiêu là khác nhau. Do vậy cần bãi bỏ thủ
tục này và thay thế bằng 3 thủ tục:
+ Sáp nhập,
chia tách các trường Mầm non căn cứ theo Điều lệ trường Mầm non.
+ Sáp nhập,
chia tách các trường Tiểu học căn cứ theo Điều lệ trường Tiểu học.
+ Sáp nhập,
chia tách các trường THCS căn cứ theo Điều lệ trường THCS.
1.2 Kiến
nghị thực thi:
- UBND tỉnh
bãi bỏ thủ tục hành chính và thống kê thay thế bằng 3 thủ tục hành chính sau:
+ Sáp nhập,
chia tách các trường Mầm non căn cứ theo Điều lệ trường Mầm non.
+ Sáp nhập,
chia tách các trường Tiểu học căn cứ theo Điều lệ trường Tiểu học.
+ Sáp nhập,
chia tách các trường THCS căn cứ theo Điều lệ trường THCS.
2. Thủ tục
Công nhận và cấp bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở, số hồ sơ: T-DBI-086249-TT
2.1 Nội
dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ Quyết
định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ) về việc
phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp phục vụ kỳ thi
các cấp.
Lý do: Văn bản
trên do UBND tỉnh Lai Châu cũ ban hành, hiện nay tỉnh Điện Biên vẫn đang áp dụng.
Theo quy định
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006 ngày 6/3/2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí thì việc quy định lệ phí cấp văn bằng,
chứng chỉ thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
2.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh quyết
định bãi bỏ Quyết định số 610/QĐ-UB ngày 7/5/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai
Châu (cũ) về việc phê duyệt mức thu chi tiền giấy thi, giấy nháp, Bằng tốt nghiệp
phục vụ kỳ thi các cấp.
Phân công thực
hiện: Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục & Đào tạo soạn thảo Quyết định
bãi bỏ văn bản trên trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Nghiên cứu đề xuất
phương án thay thế.
C. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ.
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG, XÂY DỰNG,
KINH TẾ.
1. Thủ tục
Cấp Giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, mã số hồ sơ
T-DBI-127032-TT
1.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí
- Lý do: Hiện
nay việc cấp giấy phép xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã chưa thu
phí.
1.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ vào Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí để quy định mức
thu phí đối với việc cấp phép xây dựng tạm.
Phân công chuẩn
bị: Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu đề xuất mức phí trình
UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.
2. Thủ tục
Điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, mã số hồ sơ
T-DBI-126824-TT
2.1 Nội
dung đơn giản hóa:
- Phí, lệ phí
- Lý do:
Hiện nay việc xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng chưa thu phí.
2.2 Kiến
nghị thực thi:
UBND tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí đối với thực hiện thủ tục này
theo phân cấp của Nghị định 24/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí.
Phân công chuẩn
bị: Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Xây dựng nghiên cứu đề xuất mức phí trình
UBND tỉnh xem xét trình HĐND tỉnh.