Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1570/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh An Giang Người ký: Huỳnh Thế Năng
Ngày ban hành: 08/09/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH  AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 1570/-UBND

An Giang, ny 08 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Lut Tổ chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Ngh quyết s 09-NQ/ĐH ngày 19 tháng 10 năm 2010 ca Đại hội Đng b tỉnh An Giang ln th IX nhiệm k 2010-2015;

Căn cứ Ngh quyết s 02-NQ/TU ngày 13 tháng 7 năm 2011 ca Ban Chp hành Đng b tỉnh An Giang v ban hành 6 chương trình trng điểm thc hin Ngh quyết Đại hi Đng b tnh lần th IX;

Xét đ ngh ca Giám đốc Sở Nội v tại Công văn s 1632/SNV-CCHC ngày 31 tháng 8 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Chương trình Ci ch hành chính nhà nước tỉnh An Giang giai đon 2011-2015”.

Điều 2. Quyết đnh này hiu lực thi hành k t ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn png y ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội v, Trưng Ban Ch đạo, T trưng T Giúp việc Chương trình Ci cách hành chính tnh, Ch tch y ban nhân dân các huyn, th xã, thành ph và Th trưng các các Sở, ngành có liên quan chu tch nhim thi hành Quyết đnh y./.

 

 

Nơi nhn:
- BNội v - VCCHC;
- Văn phòng phía Nam BNội vụ;
- TT. TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- BCĐ, TGV CT CCHC tỉnh;
- Các s, ban ngành tnh;
- UBND huyện, thị xã, tnh phố;
- Lưu: VT, TH, KSTTHC.

TM.Y BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PCHỦ TỊCH




Hunh Thế Năng

 

CHƯƠNG TRÌNH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định s1570/QĐ-UBND ny 08 tháng 9 m 2011 ca y ban nn dân tỉnh An Giang)

Qua 5 năm triển khai thc hin, Chương trình ci ch hành chính nhà nưc tnh An Giang giai đon 2006 - 2010 đã đạt được nhiu kết qu tốt. Nhận thc ca các cp, các ngành và đi ngũ cán b công chc v yêu cầu, ý nga và tầm quan trng ca ci cách hành chính nhà nước được nâng lên. Kết qu ci cách hành cnh trên tt c các lĩnh vc quản lý nhà nước đã góp phn tích cc thúc đẩy phát trin kinh tế - xã hội, n đnh chính tr và trật t an toàn xã hi tỉnh nhà.

Trước yêu cầu phát trin và những bt cp, hn chế ca nền hành chính nhà nước hin tại đòi hi phi tiếp tục đẩy mnh cải cách hành chính trong thời gian ti. Do đó, cải cách hành chính là mt trong các khâu đt phá nhằm thc hin thng li kế hoch phát trin kinh tế - xã hi ca tỉnh trong thi gian ti.

I. QUAN ĐIM:

Chương trình Cải ch hành cnh giai đon 2011 - 2015 đưc xây dng trên s ch đo ca Ngh quyết Đại hi Đng b tỉnh ln IX, phát huy kết qulàm được và rút kinh nghiệm nhng tn tại ca Chương trình Cải cách hành chính giai đon 2006-2010, tiếp tc thc hin Chương trình hành động s 14- CTr/TU ngày 10/10/2007 ca Ban Chp hành Đng b tỉnh khóa VIII v đẩy mnh ci cách hành chính. Công tác ci cách hành chính trong giai đon tới được trin khai thc hin theo các quan đim như sau:

1. Ci cách hành cnh phi được tiến hành đồng b trong tng th đổi mới h thng cnh tr, đi mới phương thc lãnh đo ca Đng, ci cách lp pháp và ci ch pháp.

2. Ci cách hành chính phi đáp ng yêu cầu hoàn thiện nhanh đồng bth chế kinh tế th trưng định hưng xã hi ch nghĩa, đáp ng yêu cầu phát trin, đi mới và hội nhập quc tế, bảo đm tạo thun li nht cho nhân, tổ chc và góp phần tích cc chng quan liêu, phòng và chng tham nhũng.

3. Nn hành chính phi đưc tchc thành mt hthng thng nht, thông sut, bo đm tính công khai minh bạch, chế đ tch nhim nh mạch, cơ quan hành chính và cán bộ, công chc, viên chc chu s giám sát cht ch ca nhân dân.

4. Thông qua cải cách hành chính, tiếp tục làm chc năng, nhiệm vụ, tch nhiệm ca tng cơ quan hành chính, thc hiện phân công, phân cp rõ ng và phù hp, phân đnh rõ trách nhiệm gia các cp chính quyn, gia chính quyền đô th và chính quyền nông tn, giữa tp th và ngưi đứng đu cơ quan hành chính. Xây dựng đi ngũ cán b, công chc, viên chc có phẩm chất và năng lc đáp ng yêu cu hiện đại hoá nền hành cnh và phát triển ca đt nước.

5. Cải ch phi hưng tới xây dng mt nền hành chính hin đi, ng dụng hiệu qu những thành tu phát triển ca khoa hc - công nghệ, nht là công ngh tng tin.

II. NHỮNG NỘI DUNG QUAN TRNG CẦN TP TRUNG CHỈ ĐẠO THC HIỆN TRONG GIAI ĐON 2011 - 2015:

1. Xác đnh cán b là khâu then cht trong việc thc hiện thng li công tác ci ch hành cnh đ có chính sách, chế đ và chương trình, kế hoch đào to, bi dưng.

2. Xác đnh ci ch th tục hành chính tiếp tục là khâu đột phá; ci cách th tc hành chính phải theo tiêu chí tht s minh bch, đơn gin, tng sut, giảm phiền hà cho t chc và cá nhân trên mi lĩnh vực đi sng hội.

3. Tiếp tc áp dng mô hình giải quyết th tc hành chính theo cơ chế mt ca, mt ca liên tng.

4. Đẩy mnh chương trình ng dng công ngh tng tin vào hoạt động quản lý nhà nước, ưu tiên b trí kinh phí đ thc hin các nhim v, chương trình, dán, kế hoạch đu tư cơ svt cht, trang thiết blàm vic theo hưng xây dng mt nn hành chính đin t hin đi, phc v nhân dân.

III. MC TIÊU:

1. Mc tiêu chung:

Đẩy mnh cải ch hành chính nhằm tiếp tc xây dựng nn hành chính trong sch, minh bch, thông sut, vng mnh, từng c chuyên nghip và hin đi; đi ngũ cán bộ, công chc, viên chc đ phẩm cht và năng lc; h thống các quan nhà nưc hot động hiu lực, hiu quả, đáp ứng tt yêu cu phát triển nhanh và bn vững. Tiếp tc thc hiện cải cách hành chính theo phương châm Trách nhim, mt ca, thân thin”.

2. Mc tiêu c thể:

a. Đến năm 2013, 100% cơ quan hành cnh c cấp đu gii quyết th tục hành chính theo cơ chế mt ca, cơ chế mt ca liên thông.

b. Phn đu đến năm 2015, gim 30% chi phí mà cá nhân, t chc phi b ra khi gii quyết c th tục hành cnh với cơ quan hành chính nhà nưc, gim 1/3 thời gian gii quyết các công vic ca cá nhân, tổ chc ti cơ quan hành chính nhà nưc.

c. Đến năm 2015, 70% s t chc và nhân được khảo sát hài lòng vi dịch vdo đơn v sự nghiệp công cung cấp trên các lĩnh vc giáo dc, y tế.

d. Đến năm 2015, 100% các quan hành chính thc hin cơ cấu công chc theo v trí việc làm, khắc phc xong v bn tình trng công chc cấp xã kng đạt tiêu chun theo chc danh. Đội ngũ cán b, công chc có s lượng, cơ cấu hp lý, đ trình đ năng lc thi hành công v.

đ. Đến năm 2015, 60% các văn bn, tài liệu chính thc trao đổi gia các cơ quan hành chính được thc hiện hoàn toàn dưi dng đin tử; 100% cán b, công chc thưng xuyên s dng h thống thư điện t trong công vic; 70% sở, ban ngành cấp huyện sử dụng ch strong công vic; tỷ ltrung bình máy vi tính trên cán b công chc là 90%, bo đảm d liệu đin t phc v hu hết các hot đng trong các cơ quan.

e. Đến năm 2015, 100% quan hành chính nhà nước t cấp huyện trở lên cng tng tin đin t cung cấp thông tin rng rãi ra xã hi, cung cp các dịch v công trc tiếp mc đ 2 và hu hết các dch v công bn trc tiếp ti thiểu mc độ 3 tới ngưi dân và doanh nghip.

g. Từng bước hoàn thin h thống văn bn quy phm pháp lut ca tnh tn cơ s c quy đnh ca Trung ương và thc tin qun lý kinh tế - xã hi; rà soát và đơn gin a c th tc gây phin hà, tốn kém cho t chc và cá nhân.

h. Sắp xếp t chức bmáy gn nhẹ, khoa hc, phân cp qun lý, phân định chức năng, nhim v, thẩm quyền t chc b máy chính quyền đô thvà ng tn theo l trình ci ch t chc b máy của Chính ph.

i. Cải ch tin lương và thc hiện chế đ chính sách đi vi cán b, công chc, viên chc theo l trình ci cách tiền lương ca Chính ph. Đến năm 2015, tin lương ca cán b, công chc, viên chức bn trở thành động lc ca nn công v để cán b, công chc, viên chức yên tâm hoàn thành tt nhiệm v.

IV. NỘI DUNG:

1. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước:

a. Ch động xây dựng kế hoch thc hin các văn bn ca Cnh ph vt chc và hot đng các cơ quan hành chính nhà nước đa pơng.

b. Ban hành các văn bn quy phạm pháp luật quy đnh rành mạch t chc, b máy của các cơ quan chuyên môn thuc UBND cấp tỉnh, cp huyn.

c. Xây dng, ban hành chương trình công tác hàng năm ca y ban nhân dân tnh làm s ch đo các ngành, các cấp xây dng kế hoch và t chc thc hin, có phân công kiểm tra và phi hợp vi Hội đồng nhân dân, các cơ quan trong hệ thống chính tr, các tng lớp nhân dân thc hin việc giám sát hoạt động ca cơ quan hành chính nhà nước.

d. Xây dng chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp lut ca UBND tng cp.

đ. T chức triển khai chương trình kiểm tra vic thi hành các văn bản, chđo của y ban nhân dân tnh, Ch tch y ban nhân dân tnh.

e. Nâng cao cht lưng công tác sơ, tổng kết và báo cáo rút kinh nghim, bo đảm thông tin ch đo, điu hành và thnh th, báo cáo luôn ln thông suốt; nâng cao chất lưng hội hp, giảm bớt các cuc hi hp không mang lại kết quả, kng thật s cần thiết.

g. Đẩy mnh các cơ chế giám sát, chế thanh tra, kiểm soát, thanh tra công vnhằm nâng cao trách nhiệm ca t chc và nhân; đm bảo hiệu lc, trt tự, kỷ cương trong qun lý nhà nước.

2. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:

a. soát các quy đnh v t chc, b máy đ a b những chồng chéo, trùng lắp về chc năng, nhiệm vgia các cơ quan hành chính nhà nưc; chuyển giao những công việc quan hành chính nhà nước không nên làm hoặc làm nhưng hiệu quthp thì giao cho các t chức xã hi đảm nhận.

b. Thc hin phân cấp hợp lý gia tnh - huyện - xã, bo đm các điu kin cn thiết đchính quyền cp huyn, cấp xã thc hiện thm quyền đưc phân cp và bo đảm s kiểm tra ca cp tnh đi với huyn, xã trong trin khai phân cp đkhi cần thiết có những điu chnh, can thiệp phù hp.

c. Xây dng cấu t chc các quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân cp tnh, cp huyện theo hưng qun lý nhà nước đa ngành đa lĩnh vc theo ch đo của Cnh phủ, đm bo tinh gọn, hp lý vi chc năng, nhim v, quyn hn đưc giao.

d. Tiếp tc đổi mới chế hoạt động ca quan hành cnh nhà nước, nâng cao cht lưng chế mt ca, mt ca liên tng, bo đm trang thiết bphc v hoạt động ca cán bộ, công chc Bộ phn tiếp nhn và trả kết qu quan hành chính các cấp. Thc hin việc đánh giá mc đ hài lòng ca nhân, t chc đi vi các dch v do cơ quan hành chính cung cp.

đ. Tiếp tc đi mới chế t chủ, t chu tch nhiệm ca các đơn v snghiệp dch v công. Thc hiện đánh giá mc đ hài lòng ca ngưi dân đi vi các dch v công về y tế, giáo dc.

e. Xây dng tinh thn trách nhiệm và quan h thân thin gia các quan hành chính nhà nước và t chc, công dân. Ban hành ni quy, quy chế làm việc ca các quan hành chính, đẩy mnh phong trào xây dựng quan văn hóa, công svăn minh.

3. Ci cách thủ tục hành chính:

a. soát, ct giảm và đơn gin hóa th tục hành chính theo quy định mi ca pháp lut trên tất cả các lĩnh vc quản lý nhà nưc, nhất th tục hành chính liên quan ti nời dân, doanh nghip.

b. Kiểm soát cht vic ban hành mới các th tc hành chính theo quy định ca pháp lut.

c. Công khai tất cả th tc hành cnh bng mi hình thc thiết thc và thích hp.

d. Thc hin thng nhất ch nh thời gian và chi phí mà nhân, t chc phải bỏ ra khi gii quyết các thtc hành chính ti cơ quan hành chính nhà nước.

4. Ci cách chế độ công vụ, công chức:

a. Từng bước xây dng và b sung h thống chc danh, tiêu chun nghiệp v cán bộ, công chc, viên chc, kể cả cán bộ, công chc lãnh đo, qun lý.

b. Xây dng hp lý cu cán b, công chc, viên chc gn vi v trí vic làm và chc năng, nhiệm vụ ca tng quan, đơn v.

c. Thc hin chế đtuyển dụng, thi nâng ngch theo nguyên tắc cnh tranh như quy định ca Chính phủ.

d. T chc qun lý, thc hiện nghiêm c vic kê khai tài sản và tham gia hoạt động, sinh hoạt tại đa phương ca cán b, công chc đúng quy đnh ca Đng và Nhà nước.

đ. Thưng xuyên soát trình đ năng lực cán b, công chc đm bảo tiêu chuẩn hóa và thc hiện việc tinh gin biên chế nâng cao cht lưng, hiệu quhoạt động ca đi ngũ cán b, công chức.

e. Đi mới công tác đánh giá cán bộ, công chc, viên chc trên s kết quả công việc.

g. Đi mới ni dung và chương trình đào to, bi dưng cán b, công chc, viên chc. Đào to, bi dưng theo các hình thc: bi dưng theo tiêu chuẩn ngch công chức, viên chc; đào to, bi dưng theo tiêu chuẩn chc vlãnh đo, qun lý; bi dưng bắt buc kiến thc, k năng chuyên ngành hàng năm.

h. Tiếp tc thc hin tt các chính sách đãi ng đi vi cán bộ, công chc nhất là công chc hành chính; chính sách ưu đãi và to điều kin sinh sống, vic làm cho cán b, công chc đưc tinh gin biên chế.

i. Xây dựng thc hiện tt các chính sách khuyến kch cả vtài chính và điu kin công tác cho cán b, công chc có trình đ đi hc tình nguyện đến công tác tại các khu vc khó khăn trong tỉnh.

k. Thc hiện tt l trình ci ch tiền lương ca Chính phủ, th hin tin t a đầy đ tin lương, điu chỉnh tin ơng tương ứng với nhịp đ tăng thu nhập trong xã hi nhm bảo đảm cán b, công chc, viên chc và gia đình sống được bng lương, yên tâm thc thi công v; Thc hiện chế đ tin thưng đi vi cán b, công chc, viên chc hoàn thành xuất sắc công vụ.

l. Nâng cao tch nhiệm và đo đc công v ca n b, công chc, viên chc, khuyến khích khen thưng sáng kiến cải cách hot đng ca cơ quan, đơn vị.

5. Ứng dụng công nghệ thông tin o hot đng của cơ quan hành chính:

a. Xây dng và trin khai thc hin các cơng trình, dự án, kế hoạch ng dụng công ngh thông tin vào hot động ca các quan hành chính nhà nước. Trong đó chú trọng ng dụng công ngh thông tin vào công tác gii quyết thtục hành chính theo chế mt ca; phn mm qun lý cơ s d liu chuyên ngành; dch v công trc tuyến ng dng chữ ký s trong công tác qun lý.

b. ng dụng công ngh tng tin trong hoạt động ni b quan hành chính, trong giao dịch vi các quan hành chính khác và trong giao dch vi tổ chc, nhân, đặc biệt trong hot đng cung cp dịch v hành chính công.

c. Công b danh mc các dịch v hành cnh công trên môi trưng mng do các cơ quan hành chính nhà nước t cp huyện trở lên cung cấp.

d. Xây dựng và s dng thng nhất biu mẫu điện t trong giao dịch gia các quan hành chính, t chc và nhân đáp ứng yêu cầu đơn gin, d hiu dthc hin.

đ. Bo đảm các điều kin và xây dựng l trình thích hợp đ cung cấp các dịch v hành chính công trc tiếp trên môi trưng mng. Tích hp s d liu phc v chia s và dùng chung d liu trong quan nhà nước; s h tng đảm bảo an toàn và an ninh thông tin trong hệ thống mng của tnh.

V. KINH P VÀ CÁC GIẢI PHÁP THC HIỆN:

1. Kinh phí:

Ngân sách tnh bo đm kinh phí thc hin các chương trình, d án, đề án, nhiệm v cải ch hành chính ca tỉnh t d toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao và t các ngun kinh phí hp pháp khác. Tùy tình hình thc tế, UBND tnh quyết định cp kinh phí hoặc xin h tr t ngân sách Trung ương đ triển khai thc hin. Các cơ quan, đơn v chịu trách nhiệm tiếp nhn kinh phí h tr trin khai thc hiện các cơng trình, d án ci cách hành chính ca Bộ ngành Trung ương. Khuyến khích huy đng các nguồn kinh phí ngoài ngân sách để triển khai thc hin Chương trình ci ch hành chính.

2. Gii pháp thc hiện:

a. Tăng cưng công tác ch đo trin khai nhiệm vụ cải cách hành chính từ y ban nhân dân tỉnh, Ch tch y ban nhân dân tnh đến các sở, ban ngành và y ban nhân dân các cấp. Ngưi đứng đu quan hành chính các ngành, các cấp chu tch nhiệm v kết qu triển khai, thc hiện cải ch hành chính trong phạm vi mình ph trách.

b. Nâng cao năng lc và trình đ đội ngũ cán bộ, công chc qun lý hành chính các cp, chế độ, cnh sách hp lý đi vi đi ngũ cán b, công chc thc hiện chuyên trách về cải cách hành chính các cp.

c. Tăng cưng công tác tuyên truyền to nhận thc cho đội ngũ cán b, công chc,viên chc tng sut về ý nga, tầm quan trọng ca cải cách nn hành chính đi vi s n định và phát trin ca đất nước, t đó tạo s nht quán và tâm huyết hơn đi vi công cuc ci cách hành chính. Đẩy mnh tuyên truyền sâu rng trong nhân dân v ý nghĩa, mc đích ca ci ch hành cnh là nhằm phc vnhân dân ngày càng tt hơn, làm cho nhân dân ngày càng tin tưng vào s lãnh đo ca Đng, Nhà nưc, đng thời ch cc ng h, tham gia vào công cuc ci cách hành chính.

d. Chính quyền và cơ quan hành chính nhà nưc các cấp phối hp cht ch công tác ci cách hành cnh và công tác dân vận đ nâng cao tch nhim, phong cách giao tiếp ca đội ngũ cán b, công chc, viên chc trong việc phc vnhân dân theo tinh thần Quy chế số 06-QC/TU ngày 30/7/2010 ca Ban Chp hành Đảng b tỉnh về công tác dân vn trong hthng chính tr.

đ. Kết hp cải ch hành chính vi hc tập và làm theo tấm gương đo đc H Chí minh đ cán b, công chc, viên chc luôn rèn luyện phẩm cht, thay đổi l li làm việc chuyên nghip, gin d gn gi nhân dân.

e. Thc hin tt B ch s theo dõi, đánh giá cải ch hành cnh ca BNi v, đưa tiêu chí kết qu thc hin cải cách hành chính vào đánh giá thi đua, khen thưng b nhiệm cán b, công chc.

g. Thc hin thưng xuyên và hiu qu cơ chế kiểm tra, giám sát thông qua việc kiểm tra thc tế, thanh tra đnh k và đt xut ca các quan cp trên đi vi cp dưi, giám sát bên ngoài ca các t chc cnh trị - xã hội và ca nhân dân. Mt mặt kp thời phát hin, điu chnh những bất cp, thiếu sót ca hoạt động qun lý nhà nước, x nghiêm nhng cá nhân, đơn vị có hành vi gây trở ngi cho vic thc hin ci ch hành chính; mặt khác đng viên đúng c các nhân t tích cc, các đin hình tt để nhân rng.

VI. C Đ ÁN, D ÁN, KẾ HOẠCH, NHIỆM V TRIN KHAI THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐON 2011-2015:

1. Nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật:

a. quan ch trì: STư pháp Văn phòng UBND tỉnh

b. Thi gian thc hin: 2011-2015

2. Sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:

a. quan ch trì: SNi v

b. Thi gian thc hin: 2011-2015

3. Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, nâng cao năng lực cán bộ, công chức:

a. quan ch trì: S Nội v phi hp Ban T chc Tỉnh y và Trưng Chính tr Tôn Đc Thng.

b. Thi gian: 2011-2015

4. Thu hút sinh viên đã tốt nghiệp về công tác tại các xã, phường, thị trấn trong tỉnh:

a. quan ch trì: SNi vụ.

b. Thi gian thc hin: 2011-2015.

5. Đào tạo cán bộ, công chức, viên chức trình độ cao ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước:

a. quan ch trì: SNi vụ.

b. Thi gian thc hin: 2011-2015.

6. Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:

a. quan ch trì: Văn phòng UBND tỉnh.

b. Thi gian: 2011-2015.

7. Củng cố và nâng chất lượng cơ chế một cửa, một cửa liên thông:

a. quan ch trì: SNi v và cơ quan hành chính các cp.

b. Thi gian: 2011-2015.

8. Thực hiện thí điểm và triển khai các quy định của Trung ương về cải cách tài chính công ở các cấp ngân sách:

a. quan ch trì: STài chính.

b. Thi gian: 2011-2015.

9. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hành chính các cấp theo bộ tiêu chuẩn mẫu của Bộ Khoa học và Công nghệ:

a. quan ch trì: SKhoa hc và Công nghệ.

b. Thi gian thc hin: 2011-2015.

10. Xây dựng trình phê duyệt và triển khai các đề án, dự án, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 -2015:

a. Trin khai h thống chứng thc đin t và ch ký s trong cơ quan nhà nước trên đa bàn tỉnh.

b. Xây dng Trung tâm d liệu đáp ứng yêu cầu lưu trữ và chia s sd liệu chung ca tỉnh.

c. Bảo đảm an toàn, an ninh h thống mng phc v vic ng dụng công ngh tng tin vào hoạt đng ca các cơ quan hành chính nhà nước.

d. Trin khai nâng cp trang thiết b công ngh thông tin ti B phn tiếp nhận và trả kết qucp huyện trong hot động ca UBND cp xã.

đ. quan ch trì: SThông tin và truyền thông.

e. Thời gian thc hin: 2011-2015.

11. Quy hoạch và xây dựng công sở, đầu tư trang thiết bị hiện đại cho cơ quan hành chính các cấp nhằm nâng chất lượng và hiệu quả làm việc của cán bộ, công chức; phấn đấu khắc phục xong tình trạng chính quyền cấp xã chưa có trụ sở độc lập hoặc chưa đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ:

a. Cơ quan ch trì: S Kế hoạch và Đu tư phối hp S Xây dng, S Tài chính.

b. Thi gian thc hin: 2011-2015.

12. Triển khai chương trình đăng ký kinh doanh quốc gia, áp dụng hệ thống mã số doanh nghiệp cũng là mã số thuế:

a. quan ch trì: S Kế hoch và Đầu tư phi hp Cc thuế tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông.

b. Thi gian hoàn thành: năm 2011.

13. Đẩy mnh xã hi hóa hoạt đng giáo dục, đào to, y tế, n hóa, thể thao, du lch:

a. Xã hội hóa hot đng giáo dc, đào to:

- Cơ quan ch trì: Sở Giáo dc và Đào to.

- Thời gian thc hin: 2011-2015. b. Xã hội a hoạt đng y tế:

- Cơ quan ch trì: Sở Y tế.

- Thời gian thc hin: 2011-2015.

c. Xã hội hóa hot đng văn hóa, th thao, du lch:

- Cơ quan ch trì: Sở Văn hoá, Th thao và Du lch.

- Thời gian thc hin: 2011-2015.

14. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế công:

a. Đơn v ch trì: Sở Y tế.

b. Thi gian thc hin: 2011-2015.

15. Đánh giá mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục, đào tạo công:

a. Đơn v ch trì: Sở Giáo dc và Đào to.

b. Thi gian thc hin: 2011-2015.

16. Điều tra xã hội học về những vấn đề bức xúc của xã hội đối với các lĩnh vực cải cách hành chính:

a. Đơn v ch trì: Sở Ni v.

b. Thi gian thc hin: 2011-2015.

17. Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa:

a. Đơn v ch trì: Sở Ni v.

b. Thi gian thc hin: 2011-2013.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Chương trình:

a. Ban Ch đo:

y ban nhân dân tỉnh quyết đnh thành lp Ban Ch đạo đ điu hành và t chc thc hin chương trình đạt mc tiêu đề ra gm các thành viên:

- Trưng Ban Ch đo: Thưng trực y ban nhân dân tnh.

- Phó Trưng Ban Ch đo: Giám đc Sở Ni vụ.

- Thành viên: lãnh đo các cơ quan liên quan.

b. T giúp vic:

Bao gồm các cán b chuyên môn trực thuc các cơ quan liên quan.

2. Lp kế hoch trin khai thc hin:

a. Theo chc năng nhiệm v được phân công, Ban Ch đo và các Sở ban ngành, UBND các huyn, th xã, thành ph có tch nhiệm xây dng kế hoạch

cụ th hàng năm và cả giai đon để trin khai thc hiện tt Chương trình.

b. Sở Ni vụ - Ch nhiệm Chương trình chu trách nhiệm xây dng kế hoạch hàng năm và cả giai đon thc hin Chương trình Ci cách hành chính trình UBND tỉnh phê duyt.

3. Phân công trách nhiệm của các sở, ngành, địa phương:

a. Các cơ quan chuyên môn trc thuc y ban nhân dân tỉnh, y ban nhân dân các huyn, th xã, thành ph có trách nhim:

- Căn cứ Chương trình này xây dng kế hoch cải ch hành chính hàng năm và d toán ngân sách thc hiện kế hoch ci ch hành chính gi Sở Nội vụ, S Kế hoch và Đầu tư và Sở Tài chính đ tổng hp, báo cáo y ban nhân dân tnh cân đi ngân sách tỉnh cho triển khai cải cách hành chính trình cấp có thẩm quyền phê duyt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của quan. Thời gian gi d toán ngân sách hàng năm cho trin khai cải cách hành chính cùng thi gian gi báo cáo d toán ngân sách hàng năm ca quan ti Sở Tài chính.

- Báo cáo đnh k 3 tháng và đt xut tình nh thc hiện Cơng trình này theo hưng dẫn ca S Nội v đ tổng hp báo cáo Ch tịch y ban nhân dân tnh và Bộ Nội v.

- D t kinh phí đ thc hin các d án, đ án, kế hoch, nhim v cải cách hành chính theo kế hoch đã đưc cơ quan có thẩm quyền phê duyt.

b. Các quan ch trì: Các đ án, d án, kế hoạch, nhiệm v nêu trong Chương trình này tch nhiệm soạn tho, lấy ý kiến, trình quan có thẩm quyền phê duyệt và t chức triển khai thc hin.

c. Sở Ni v có tch nhiệm:

- Trình y ban nhân dân tnh thành lp Ban Chđo Chương trình cải cách hành chính tnh đđiu hành và trin khai thc hin.

- Trình Chtch y ban nhân dân tỉnh quyết đnh các gii pháp tăng cưng t chức tham mưu về cải cách hành chính.

- Ch t việc trin khai các nội dung ci cách t chc b máy hành chính và ci ch công chc, công vụ.

- ng dn các s ban, ngành và y ban nhân dân huyn, th xã, thành ph xây dựng kế hoch ci ch hành chính d toán ngân ch hàng m.

- ng dẫn các s ban, ngành, y ban nhân dân huyn, th xã, thành phxây dựng báo cáo ci cách hành cnh quý, 6 tháng và hàng năm v tình hình thc hiện ci ch hành chính theo Chương trình này.

- Kiểm tra và tổng hợp thc hin Chương trình này; xây dựng báo cáo quý, 6 tháng và hàng năm gi Ch tch y ban nhân dân tnh và Bộ Ni v theo quy định.

- Triển khai thc hin Bộ ch s theo dõi, đánh giá ci ch hành chính ca Chính ph đ làm cơ sở đánh giá chung cải cách hành chính ca tnh.

- Nghiên cu và hưng dn phương pháp đánh giá mc đ hài lòng ca cá nhân, t chc đi vi dịch v hành cnh do cơ quan hành chính nhà nưc cung cấp.

- Phi hp với các V, Cc, Ban qun lý D án ADB, UNDP ca B Nội v đ t chc bồi dưng, tp huấn cho cán b, công chc quản lý cải cách hành chính ở cp tnh, huyn, xã.

- Chtrì và phi hp thc hin công tác tng tin, tuyền truyền về cải cách hành chính.

d. Văn phòng y ban nhân dân tỉnh tch nhim:

- Ch trì việc xây dng và trin khai nội dung cải ch hành chính trong chương trình làm vic hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Kiểm soát th tc hành chính thuc thm quyền ban hành đúng trình tquy định ca Ngh đnh s 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát th tc hành chính.

- ng dn thc hin vic xây dựng phương pháp tính thi gian, chi phí ca nhân, t chc phải b ra khi đến quan hành chính nhà nước gii quyết các th tc hành chính.

đ. Sở Tư pháp có trách nhim:

- Ch t vic triển khai ni dung xây dng và hoàn thin h thống văn bn quy phạm pháp lut v t chc và hoạt động ca các quan hành chính nhà nước.

- Theo dõi, kiểm tra lĩnh vc ci ch th chế, bao gồm cả vic đi mới quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp lut; soát, kiểm tra văn bn quy phạm pháp lut thuc thẩm quyền ban hành ca tỉnh.

e. Sở Tài chính có trách nhim:

- Ch t việc đổi mi chế phân b ngân sách cho quan hành chính da trên kết quhot động ca cơ quan hành cnh theo ltrình cải cách tài chính công ca Chính phủ.

- Ch trì việc đổi mới chế t ch, t chu tch nhiệm các đơn v snghiệp dch v công.

- Ch trì, phi hợp vi Sở Ni v thm định d toán và trình cp có thm quyn quyết định giao d toán chi t ngân sách tỉnh hàng năm đi vi các đán, d án, kế hoch, nhim v v cải cách hành chính c a cơ quan nhà nưc đưc cấp có thm quyn phê duyt.

g. Sở Kế hoch Đu có trách nhim:

Ch trì, phi hp với các cơ quan, đơn v liên quan trình cp có thẩm quyền quyết đnh vic phân b vn đu tư phát trin bng nguồn ngân sách đa phương quy đnh hỗ trợ có mc tiêu từ ngân sách tnh.

h. Sở Thông tin Truyền thông có tch nhim:

- Ch trì việc trin khai ni dung ứng dụng công ngh thông tin trong hot động ca các cơ quan hành chính nhà nước theo Chương trình.

- Phi hp vi Sở Ni v, văn phòng y ban nhân dân tỉnh nhm kết hp cht chtrong việc triển khai thc hiện Cơng trình quc gia v ứng dụng công ngh thông tin trong hoạt động ca quan nhà nưc giai đon 2011-2015 ca Chính ph, Bộ Tng tin và truyền thông.

- Phi hp cùng các cp, các ngành liên quan đẩy mnh thc hin Chương trình ứng dụng công ngh tng tin trong hot động ca cơ quan hành chính; sớm thc hin đ án ki phc đài truyền thanh cấp huyn, cng cố đài truyền thanh sđể đm bảo công tác tuyên truyn.

- T kết qu điu tra xã hi hc v thc trng ci ch th tc hành chính và thc hiện cơ chế mt ca cho thấy cần tiếp tc đẩy mnh công tác tng tin tuyên truyền v ci cách hành chính ca các cơ quan thông tin đi chúng như Báo, đài, cng thông đin t tỉnh.

i. Sở Y tế có trách nhim:

Tăng cưng chất lưng cung ng dịch v y tế công trên đa bàn tỉnh, cht thc hin việc xây dng phương pháp đánh giá mc đ hài lòng ca ngưi dân đi vi các dịch v y tế công.

k. Sở Giáo dc và Đào to có trách nhim:

Tăng cưng chất lưng cung ng dch v giáo dc, đào to công trên đa bàn tnh, ch trì thc hin việc xây dng phương pháp đánh giá mc đ hài lòng ca ngưi dân đi với các dch v giáo dc, đào to công./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1570/QĐ-UBND ngày 08/09/2011 về Chương trình Cải cách hành chính nhà nước tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.662

DMCA.com Protection Status
IP: 3.138.200.66
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!