|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1123/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Thái Bình 2016
Số hiệu:
|
1123/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Diên
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1123/QĐ-UBND
|
Thái
Bình, ngày 11 tháng 05
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ văn bản số 43/HĐND-CTHĐ
ngày 29/4/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Tài chính (Tờ
trình số 167/TTr-STC ngày 11/4/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên
địa bàn tỉnh Thái Bình, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016:
- Các trường hợp quy định tại điểm c
khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP mà thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất)
dưới 20 tỷ đồng:
+ Tổ
chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Hộ gia đình và cá nhân được Nhà nước
giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt
hạn mức.
- Các trường hợp theo quy định tại
khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP mà thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng:
+ Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn
giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172
Luật đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền
với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật đất đai;
Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà
nước được áp dụng trong trường hợp diện
tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá
đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
+ Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp
theo.
+ Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016:
- Hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền
sử dụng đất áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ:
+ Hệ số điều chỉnh giá đất để tính
thu tiền sử dụng đất áp dụng cho các trường hợp là hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất
đối với diện tích đất ở vượt hạn mức được quy định chi tiết tại Phụ lục số 01,
số 02 đính kèm;
+ Hệ số điều chỉnh giá đất để tính
thu tiền sử dụng đất áp dụng cho các trường hợp là hộ gia đình, cá nhân được
Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất bằng 1,1
lần hệ số có cùng vị trí tương ứng quy định tại Phụ lục số 01, số 02.
+ Hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền
sử dụng đất đối với các tổ chức được xác định bằng 1,2 lần hệ số điều chỉnh giá
đất ở của hộ gia đình và cá nhân có cùng vị trí tương ứng.
- Hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước áp dụng cho các trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 4
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ: Áp dụng hệ số bằng 1,0 lần.
3. Xử lý chuyển tiếp:
Trường hợp cơ quan Tài nguyên và Môi
trường đã tiếp nhận hồ sơ trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp
tục xử lý theo chính sách và giá đất tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 619/QĐ-UBND ngày 01/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015
trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các Giám đốc
Sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP;
- Lưu VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Diên
|
PHỤ LỤC 01
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 của UBND tỉnh Thái Bình)
STT
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Giá
đất ở năm 2015 theo QĐ số 3077/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 (ĐVT: 1.000đ)
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất ở năm 2016
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
I
|
CÁC XÃ THUỘC THÀNH PHỐ
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
XÃ ĐÔNG
THỌ
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường
ĐH.52 (Đường Gia Lễ - Bến Hộ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ Quốc lộ 10 đến giáp xã Đông
Dương huyện Đông Hưng
|
1.200
|
700
|
400
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Từ giáp xã Đông Dương đến Bến Hộ
|
1.200
|
700
|
400
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường trục xã
|
1.000
|
700
|
400
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
trục thôn
|
|
700
|
|
|
1,30
|
|
|
Đường nội bộ quy hoạch khu dân
cư
|
2.000
|
|
|
1,40
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại
|
300
|
|
|
1,20
|
|
|
1.2
|
XÃ
ĐÔNG HÒA
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường QL.10: Đoạn thuộc địa phận xã Đông Hòa
|
5.000
|
700
|
400
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường tránh QL.10: Từ giáp đường QL.10 đến giáp Cầu Hòa Bình
|
4.000
|
700
|
400
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
trục xã
|
2.000
|
700
|
400
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường trục thôn
|
|
700
|
|
|
1,30
|
|
|
Đường
nội bộ quy hoạch khu dân cư
|
2.000
|
|
|
1,40
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại
|
300
|
|
|
1,20
|
|
|
1.3
|
XÃ VŨ
ĐÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường ĐH.20: Từ giáp Trạm bơm 3 Vũ Đông đến giáp xã Vũ Tây
|
1.200
|
700
|
400
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
trục xã
|
1.000
|
700
|
400
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường trục thôn
|
|
700
|
|
|
1,30
|
|
|
Đường
nội bộ quy hoạch khu dân cư
|
2.000
|
|
|
1,40
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại
|
300
|
|
|
1,20
|
|
|
1.4
|
XÃ VŨ PHÚC
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Doãn Khuê: Từ giáp phường Phú Khánh đến giáp xã Trung An huyện Vũ Thư
|
4.000
|
700
|
400
|
2,50
|
1,50
|
1,20
|
|
Đường
trục xã
|
2.000
|
700
|
400
|
2,00
|
1,50
|
1,20
|
|
Đường trục thôn
|
|
700
|
|
|
1,30
|
|
|
Đường
nội bộ quy hoạch khu dân cư
|
2.000
|
|
|
2,00
|
|
|
|
Khu vực
2: Các thửa đất còn lại
|
300
|
|
|
1,20
|
|
|
1.5
|
XÃ PHÚ XUÂN
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường tránh QL.10: Từ giáp xã Tân Bình đến giáp xã Minh Quang huyện Vũ Thư
|
4.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Bôn:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường Tiền Phong đến đường vào trụ sở
Ủy ban nhân dân xã Phú Xuân
|
6.500
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Từ giáp đường vào trụ sở Ủy ban nhân dân xã Phú Xuân đến đường Quách
Đình Bảo
|
7.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Từ đường Quách Đình Bảo đến hết khu dân cư tổ 2 xã Phú Xuân
|
8.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Quách Đình Bảo: Từ phố Lý Bôn đến sông giáp khu công
nghiệp Nguyễn Đức Cảnh
|
3.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường Trần Thị Dung (ngoài KCN): Từ giáp sông Bạch đến đường Trần Đại Nghĩa
|
5.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường ĐH.02 (Đường 220C cũ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp xã Minh Quang huyện Vũ Thư
đến giáp ngã tư đường tránh QL.10
|
4.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Từ giáp ngã tư đường tránh QL.10 đến
giáp xã Tân Bình
|
1.500
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
trục xã
|
1.500
|
800
|
500
|
2,50
|
1,50
|
1,20
|
|
Đường trục thôn
|
|
800
|
|
|
1,30
|
|
|
Đường
nội bộ quy hoạch khu dân cư
|
2.000
|
|
|
1,80
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại
|
400
|
|
|
1,20
|
|
|
1.6
|
XÃ
TÂN BÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường tránh QL.10:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp Cầu Hòa Bình đến ngã tư Tân
Bình
|
4.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Từ giáp ngã tư
Tân Bình đến giáp xã Phú Xuân
|
4.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường ĐT.454 (Đường 223 cũ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp Cầu Báng
đến ngã tư Tân Bình
|
4.500
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Từ giáp ngã tư Tân Bình đến giáp xã
Tân Phong huyện Vũ Thư
|
4.500
|
800
|
500
|
2,00
|
1,50
|
1,20
|
|
Đường ĐH.02 (Đường 220C cũ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp xã Phú Xuân đến kho vũ khí
quân đội
|
1.500
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Từ giáp kho vũ khí quân đội đến
giáp đường ĐT.454
|
2.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
trục xã
|
1.200
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường trục thôn
|
|
800
|
|
|
1,30
|
|
|
Đường
nội bộ quy hoạch khu dân cư
|
2.000
|
|
|
1,50
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại
|
400
|
|
|
1,20
|
|
|
1.7
|
XÃ ĐÔNG MỸ
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường QL.10:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ Cầu Sa Cát đến ngã tư Gia Lễ
|
5.000
|
800
|
500
|
2,00
|
1,50
|
1,20
|
|
Từ giáp ngã tư Gia Lễ đến hết địa
phận thành phố Thái Bình
|
5.000
|
800
|
500
|
1,70
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường QL.39:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp ngã tư gia Lễ đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã
Đông Mỹ
|
4.500
|
800
|
500
|
2,00
|
1,50
|
1,20
|
|
Từ giáp trụ sở Ủy ban nhân dân xã Đông Mỹ đến hết địa phận
thành phố Thái Bình
|
4.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
trục xã
|
1.200
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường trục thôn
|
|
800
|
|
|
1,30
|
|
|
Đường
nội bộ quy hoạch khu dân cư
|
2.000
|
|
|
1,50
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại
|
400
|
|
|
1,20
|
|
|
1.8
|
XÃ VŨ
LẠC
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường
ĐT.458 (Đường 39B cũ): Từ giáp Cầu Kìm đến giáp xã Vũ Ninh huyện Kiến Xương
|
4.500
|
800
|
500
|
1,80
|
1,40
|
1,20
|
|
Đường ĐH.15: Từ giáp đường ĐT.458 đến giáp xã Vũ Lễ huyện Kiến Xương
|
2.500
|
800
|
500
|
1,50
|
1,40
|
1,20
|
|
Đường
trục xã
|
2.000
|
800
|
500
|
2,00
|
1,50
|
1,20
|
|
Đường trục thôn
|
|
800
|
|
|
1,30
|
|
|
Đường
nội bộ quy hoạch khu dân cư
|
2.000
|
|
|
1,50
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại
|
400
|
|
|
1,20
|
|
|
1.9
|
XÃ VŨ CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường Hoàng Văn Thái: Từ giáp Cầu Trắng đến
giáp Cầu Kìm
|
7.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Trần Lãm: Từ giáp phường Trần Lãm đến hết địa phận
xã Vũ Chính
|
3.500
|
800
|
500
|
2,00
|
1,50
|
1,20
|
|
Đường Vành đai phía nam:
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến
giáp phố Lê Quý Đôn
|
6.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến ngã tư
đường ĐT.454
|
5.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Từ giáp ngã tư đường Vành đai đến
giáp đường Chu Văn An
|
5.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường ĐT.454 (Đường 223 cũ):
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ giáp phường Trần Lãm đến ngã tư
đường Vành đai phía nam
|
5.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Từ giáp ngã tư đường Vành đai đến
giáp xã Vũ Hội
|
5.000
|
800
|
500
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
trục xã
|
1.200
|
800
|
500
|
2,00
|
1,50
|
1,20
|
|
Đường trục thôn
|
|
800
|
|
|
1,30
|
|
|
Đường
nội bộ quy hoạch khu dân cư
|
2.000
|
|
|
1,80
|
|
|
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại
|
400
|
|
|
1,20
|
|
|
II
|
CÁC XÃ THUỘC 7 HUYỆN
|
1,20
|
1,10
|
1,00
|
1
|
Khu vực 1
|
1,00
|
|
|
2
|
Khu vực 2: Các thửa đất còn lại
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày 11/5/2016 của UBND tỉnh Thái Bình)
STT
|
Tên
đường phố, địa danh
|
Loại
đô thị
|
Đoạn
đường
|
Giá
đất ở năm 2015 theo QĐ số 3077/QĐ-UBND ngày
19/12/2014 (ĐVT: 1.000đ)
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất ở năm 2016
|
|
Từ
|
Đến
|
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
VT1
|
VT2
|
VT3
|
VT4
|
|
I
|
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH
|
|
1.1
|
Đường
Nguyễn Đức Cảnh
|
II
|
Đường
Võ Nguyên Giáp
|
Đường
Long Hưng
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
800
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.2
|
Đường
Võ Nguyên Giáp
|
II
|
Cầu
Bo
|
Đường
Long Hưng
|
4.000
|
2.000
|
1.000
|
800
|
3,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.3
|
Đường
Long Hưng
|
II
|
Cầu
Thái Bình
|
Ngã
ba chợ đầu mối
|
6.000
|
2.000
|
1.000
|
800
|
1,60
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Ngã
ba chợ đầu mối
|
Cầu
Sa Cát
|
5.000
|
2.000
|
1.000
|
800
|
1,60
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.4
|
Đường
10C cũ
|
II
|
Cầu
Bo
|
Giáp
trụ sở Ủy ban nhân dân phường Hoàng Diệu
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
800
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Cầu
Đổ (giáp chân đê)
|
Ngã
ba (giáp nhà ông Mâu)
|
2.500
|
2.000
|
1.000
|
800
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.5
|
Đường
Trần Quang Khải
|
II
|
Giáp
Khách sạn Sông Trà
|
Cầu
Thái Bình
|
4.000
|
3.500
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đoạn
còn lại
|
3.200
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.6
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
II
|
Phố
Đặng Nghiễm
|
Phố
Lê Lợi
|
12.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lê Lợi
|
Đường
Đinh Tiên Hoàng
|
16.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Đinh Tiên Hoàng
|
Đường
Trần Lãm
|
10.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.7
|
Đường
Hoàng Văn Thái
|
II
|
Đường
Trần Lãm
|
Cầu
Trắng
|
8.500
|
2.500
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.8
|
Đường QL.10 cũ
(đoạn qua nhà thờ Sa Cát)
|
II
|
Đường
Long Hưng
|
Đường
vào khu liên hiệp thể thao
|
2.500
|
2.000
|
1.000
|
800
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.9
|
Phố
Hoàng Văn Thụ
|
II
|
Phố
Lê Lợi
|
Đường
Trần Thánh Tông
|
11.500
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.10
|
Phố
Hoàng Diệu
|
II
|
Phố
Trần Hưng Đạo
|
Phố
Hai Bà Trưng
|
12.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Hai Bà Trưng
|
Đường
Trần Thánh Tông
|
12.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.11
|
Phố
Nguyễn Đình Chính
|
II
|
Đường
Lý Thái Tổ
|
Phố
Đinh Tiên Hoàng
|
7.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Đinh Tiên Hoàng
|
Phố
Nguyễn Văn Năng
|
10.500
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.12
|
Phố
Nguyễn Du
|
II
|
Phố
Hai Bà Trưng
|
Đường
Trần Thánh Tông
|
11.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,80
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.13
|
Phố
Phan Bội Châu
|
II
|
Phố
Lê Lợi
|
Đường
Trần Thánh Tông
|
12.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.14
|
Phố
Đỗ Lý Khiêm
|
II
|
Phố
Đặng Nghiễm
|
Phố
Bồ Xuyên
|
6.500
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
II
|
Phố
Bồ Xuyên
|
Phố
Lê Thánh Tông
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.15
|
Phố Bùi Quang Dũng
|
II
|
Đường
Trần Thủ Độ
|
Đường
Quách Đình Bảo
|
5.500
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Quách Đình Bảo
|
Hết
Khu dân cư cửa đình Nhân Thanh
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.16
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
II
|
Đường
Trần Thủ Độ
|
Phố
Bùi Sĩ Tiêm
|
9.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,60
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Bùi Sĩ Tiêm
|
Phố
Trần Thái Tông
|
13.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,60
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
II
|
Phố
Trần Thái Tông
|
Phố
Trần Thánh Tông
|
28.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,50
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Lý Thái Tổ
|
Phố
Lê Đại Hành
|
18.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lê Đại Hành
|
Phố
Đốc Đen
|
14.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1,80
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Đốc Đen
|
Đường
Nguyễn Văn Năng
|
12.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Nguyễn Văn Năng
|
Đường
Trần Lãm
|
10.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Trần Lãm
|
Đường
Vành đai phía Nam
|
8.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.17
|
Phố
Nguyễn Công Trứ
|
II
|
Phố
Trần Hưng Đạo
|
Phố
Lê Lợi
|
11.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.18
|
Phố
Nguyễn Thái Học
|
II
|
Phố
Lê Lợi
|
Phố
Hai Bà Trưng
|
16.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Hai Bà Trưng
|
Đường
Trần Thánh Tông
|
14.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Lý Thái Tổ
|
Phố
Lê Đại Hành
|
11.000
|
3.500
|
2.500
|
1.500
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.19
|
Phố
Trần Nhật Duật
|
II
|
Phố
Trần Thái Tông
|
Phố
Nguyễn Thị Minh Khai
|
11.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Nguyễn Thị Minh Khai
|
Đường
Lê Thánh Tông
|
9.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.20
|
Phố Ngô Quang
Bích
|
II
|
Ngõ
74 phố Trần Nhật Duật
|
Phố
Trần Thái Tông
|
10.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Trần Thái Tông
|
Ngõ
01 phố Ngô Quang Bích
|
9.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.21
|
Phố
Trần Khánh Dư
|
II
|
Phố
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Trần Nhân Tông
|
10.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Lê Thánh Tông
|
Phố
Trần Thái Tông
|
10.500
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Trần Thái Tông
|
Ngõ
02 phố Trần Khánh Dư
|
9.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.22
|
Phố
Hoàng Hoa Thám
|
II
|
Phố
Trần Hưng Đạo
|
Phố
Hai Bà Trưng
|
13.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.23
|
Phố
Lý Bôn
|
II
|
Cầu
Báng
|
Hết khu dân cư tổ 2, tổ 4 phường
Tiền Phong
|
6.500
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Quách Đình Bảo
|
Phố
Bùi Sĩ Tiêm
|
8.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Bùi Sĩ Tiêm
|
Phố
Trần Thái Tông
|
12.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Trần Thái Tông
|
Cầu
Nề
|
19.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Cầu
Nề
|
Phố
Ngô Thì Nhậm
|
14.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,80
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Ngô Thì Nhậm
|
Phố
Nguyễn Tông Quai
|
9.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1,80
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Nguyễn Tông Quai
|
Đường
Trần Lãm
|
8.500
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,80
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Trần Lãm
|
Giáp
địa phận xã Vũ Chính
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,80
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.24
|
Phố
Nguyễn Doãn Cử (ngoài KCN)
|
II
|
Đường
Trần Thủ Độ
|
Công
ty TNHH Hoàng Nam
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.25
|
Phố
Đốc Nhưỡng
|
II
|
Phố
Quang Trung
|
Phố
Trần Hưng Đạo
|
9.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Trần Hưng Đạo
|
Đến
hết đường
|
7.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.26
|
Đường
Kim Đồng
|
II
|
Phố
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Trần Nhân Tông
|
7.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.27
|
Phố
Đoàn Nguyễn Tuấn
|
II
|
Phố
Trần Hưng Đạo
|
Phố
Quang Trung
|
7.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.28
|
Phố
Trần Phú (ngoài KCN)
|
II
|
Phố
Quang Trung
|
Phố
Trần Thái Tông
|
18.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.29
|
Phố
Phạm Thế Hiển
|
II
|
Phố
Quang Trung
|
Phố
Trần Thái Tông
|
8.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.30
|
Phố
Ngô Văn Sở
|
II
|
Phố
Quang Trung
|
Đường
Trần Thánh Tông
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Lý Thái Tổ
|
Phố
Phan Bá Vành
|
4.500
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.31
|
Phố
Trần Bình Trọng
|
II
|
Đường
Kỳ Đồng
|
Ngõ
171 Đường Trần Thái Tông
|
8.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.32
|
Phố
Lê Trọng Thứ
|
II
|
Đường
Lê Thánh Tông
|
Phố
Trần Thái Tông
|
8.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.33
|
Phố
Nguyễn Thành
|
II
|
Đường
Lê Thánh Tông
|
Phố
Trần Thái Tông
|
8.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.34
|
Phố
Chu Văn An
|
II
|
Phố
Quang Trung
|
Phố
Phan Bá Vành
|
11.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Phan Bá Vành
|
Đường
Trần Lãm
|
8.000
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.35
|
Đường
Kỳ Đồng (Ngoài KCN)
|
II
|
Phố
Trần Thái Tông
|
Phố
Quang Trung
|
9.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Lý Thái Tổ
|
Giáp
khu dân cư tổ 47 phường Quang Trung
|
9.000
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.36
|
Phố
Hoàng Công Chất
|
II
|
Cống
Trắng Quang Trung
|
Phố
Phan Bá Vành
|
9.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,80
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.37
|
Phố Nguyễn Tông Quai
|
II
|
Phố
Ngô Thì Nhậm
|
Phố
Lý Bôn
|
7.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1,80
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
II
|
Phố
Lý Bôn
|
Hết
địa phận phường Trần Lãm
|
7.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.38
|
Phố
Ngô Gia Khảm (ngoài KCN)
|
II
|
Đường
Hùng Vương
|
Phố
Trần Thị Dung
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.39
|
Phố
Quách Hữu Nghiêm
|
|
Đường
giáp trạm biến áp số 01 phường Tiên Phong
|
Giáp
di tích Nhân Thanh
|
2.500
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Di
tích Nhân Thanh
|
Phố
Lý Bôn
|
3.500
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Bôn
|
Hết
địa phận phường Tiền Phong
|
2.500
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.40
|
Đường
Quách Đình Bảo
|
II
|
Đường
Trần Quang Khải
|
Phố
Bùi Quang Dũng
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Bùi Quang Dũng
|
Phố
Lý Bôn
|
5.500
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.41
|
Đường
Trần Thủ Độ
|
II
|
Đường
Trần Quang Khải
|
Phố
Lý Bôn
|
8.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Bôn
|
Phố
Nguyễn Doãn Cử
|
8.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.42
|
Phố
Bùi Sĩ Tiêm
|
II
|
Đường
Trần Quang Khải
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,80
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
Phố
Lý Bôn
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,80
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Bôn
|
Phố
Nguyễn Doãn Cử
|
5.500
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,80
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.43
|
Đường
Hùng Vương
|
II
|
Phố
Quang Trung
|
Phố
Ngô Gia Khảm
|
8.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Ngô Gia Khảm
|
Phố
Nguyễn Mậu Kiến
|
7.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố Nguyễn
Mậu Kiến
|
Giáp
địa phận huyện Vũ Thư
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.44
|
Đường
Doãn Khuê
|
II
|
Cầu
Phúc Khánh
|
Giáp
địa phận xã Vũ Phúc
|
4.500
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,50
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.45
|
Phố
Trần Thái Tông
|
II
|
Đường
Hùng Vương
|
Cầu
Phúc Khánh 2
|
12.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Cầu
Phúc Khánh 2
|
Trạm
điện 110KV (đường gom)
|
12.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Giáp
trạm điện 110 KV (đường gom)
|
Phố
Lý Bôn
|
17.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Bôn
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
19.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
Cầu
Thái Bình
|
14.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.46
|
Phố
Phạm Đôn Lễ
|
II
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
Phố
Ngô Quang Bích
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Ngô Quang Bích
|
Phố
Lý Bôn
|
4.500
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.47
|
Phố
Đặng Nghiễm
|
II
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
Cầu
Thái Bình
|
12.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Cầu
Thái Bình
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
8.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.48
|
Đường Lê Thánh Tông
|
II
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Phố
Trần Phú
|
8.000
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Trần Phú
|
Phố
Nguyễn Thành
|
8.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Nguyễn Thành
|
Giáp
sông Bạch
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.49
|
Phố
Phạm Ngũ Lão
|
II
|
Phố
Trần Nhật Duật
|
Phố
Lý Bôn
|
7.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.50
|
Phố
nguyễn Thị Minh Khai
|
II
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
Phố
Lý Bôn
|
26.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,50
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.51
|
Phố
Bồ Xuyên
|
II
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
10.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.52
|
Đường
Trần Nhân Tông
|
II
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
Phố
Trần Phú
|
9.000
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Giáp
khu phố V
|
Phố
Kỳ Đồng
|
6.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Kỳ Đồng
|
Giáp
sông Bạch
|
4.000
|
3.500
|
2.500
|
1.500
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.53
|
Phố
Trần Hưng Đạo
|
II
|
Đường
Trần Quang Khải
|
Phố Lý
Thường Kiệt
|
12.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
24.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố Lê Quý Đôn
|
Phố
Lý Bôn
|
26.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Bôn
|
Phố
Trần Phú
|
17.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Trần Phú
|
Phố
Kỳ Đồng
|
14.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.54
|
Phố
Lê Lợi
|
II
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Phố
Lý Bôn
|
22.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Bôn
|
Phố
Đốc Nhưỡng
|
16.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.55
|
Phố
Hai Bà Trưng
|
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Ngã
tư An Tập
|
24.500
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,50
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.56
|
Phố
Máy Xay
|
II
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Đường Trần Quang Khải
|
10.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.57
|
Phố
Quang Trung
|
II
|
Ngã
tư An Tập
|
Cống
trắng Quang Trung
|
20.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,50
|
2,00
|
1,30
|
1,20
|
|
Cống
trắng Quang Trung
|
Đường
Kỳ Đồng
|
18.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Đường
Kỳ Đồng
|
Đường
Hùng Vương
|
11.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.58
|
Phố
Lương Thế Vinh
|
II
|
Phố
Trần Phú
|
Phố
Phạm Thế Hiển
|
9.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.59
|
Đường
Trần Thánh Tông
|
II
|
Đường
Trần Quang Khải
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Cống Trắng phường Quang Trung
|
8.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.60
|
Đường
Lý Thái Tổ
|
II
|
Hợp
tác xã Hiệp Hòa
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Phố
Kỳ Đồng
|
8.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Kỳ Đồng
|
Phố
Chu Văn An
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.61
|
Đường Nguyễn Trãi
|
II
|
Đường
Doãn Khuê
|
Cầu
Liên Cơ
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Cầu
Liên Cơ
|
Hết
địa phận Thành phố
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.62
|
Phố
Trần Quang Diệu
|
II
|
Phố
Hoàng Công Chất
|
Phố
Ngô Thì Nhậm
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Ngô Thì Nhậm
|
Ngõ
150 phố Phan Bá Vành
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.63
|
Phố
Phan Bá Vành
|
II
|
Giáp
Cầu Đen
|
Phố
Chu Văn An
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Chu Văn An
|
Phố
Hoàng Công Chất
|
8.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Hoàng Công Chất
|
Phố
Lý Bôn
|
7.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.64
|
Phố
Lê Đại Hành
|
II
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Phố
Lý Bôn
|
11.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.65
|
Đường
Đinh Tiên Hoàng (bắc sông 3-2)
|
II
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Phố
Nguyễn Đình Chính
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Nguyễn Đình Chính
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
7.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,50
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.65
|
Đường
Đinh Tiên Hoàng (bắc sông 3-2)
|
II
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
Hết
khu quy hoạch dân cư phường Kỳ Bá
|
7.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
3,00
|
2,00
|
1,30
|
1,20
|
|
1.66
|
Đường
Ngô Quyền
|
II
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Phố Lý
Bôn
|
8.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Bôn
|
Phố
Ngô Thì Nhậm
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.400
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Ngô Thì Nhậm
|
Cuối
đường
|
3.000
|
2.500
|
2.000
|
1.400
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.67
|
Phố
Ngô Thì Nhậm
|
II
|
Cống
Trắng Quang Trung
|
Phố
Phan Bá Vành
|
7.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Phan Bá Vành
|
Đường
Trần Lãm
|
6.000
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.68
|
Phố
Nguyễn Văn Năng
|
II
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
9.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.69
|
Phố
Đốc Đen
|
II
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
9.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lê Quý Đôn
|
Nghĩa
trang nhân dân P. Trần Lãm
|
8.000
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.70
|
Phố
Đồng Lôi
|
II
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Đường
Trần Quang Khải
|
6.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.71
|
Phố
Nguyễn Danh Đới
|
II
|
Đường
Trần Quang Khải
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
1.400
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.72
|
Phố
Phạm Huy Quang
|
II
|
Ngõ
01 phố Nguyễn Danh Đới (Đình Cả)
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1.400
|
1,80
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
|
1.73
|
Đường
Trần Lãm
|
II
|
Chân
đê sông Trà Lý
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.400
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Thường Kiệt
|
Phố
Lý Bôn
|
6.000
|
3.000
|
2.000
|
1.400
|
2,20
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
Phố
Lý Bôn
|
Giáp
xã Vũ Chính
|
4.500
|
3.000
|
2.000
|
1.400
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.74
|
Phố
Đào Nguyên Phổ
|
II
|
Phố
Trần Hưng Đạo
|
Phố
Lê Lợi
|
8.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.75
|
Phố
Nguyễn Bảo
|
II
|
Phố
Hai Bà Trưng
|
Đường
Trần Thánh Tông
|
7.000
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
2,00
|
1,50
|
1,30
|
1,20
|
|
1.76
|
Đường
vào Khu liên hiệp thể
thao
|
II
|
Đường
Long Hưng
|
Hết khu
liên hiệp thể thao
|
3.000
|
|
|
|
2,00
|
|
|
|
|
1.77
|
Phường
Trần Hưng Đạo
|
II
|
Đường
nội bộ các khu đô thị
|
5.500
|
|
|
|
2,00
|
|
|
|
|
Phường
Trần Lãm, Kỳ Bá, Quang Trung
|
II
|
5.000
|
|
|
|
1,80
|
|
|
|
|
1.78
|
Phường
Bồ Xuyên, Đề Thám, Lê Hồng Phong, Kỳ Bá
|
II
|
Đường
nội bộ các khu quy hoạch dân cư rộng trên 5m
|
5.000
|
|
|
|
1,60
|
|
|
|
|
1.79
|
Phường
Quang Trung, Trần Lãm
|
II
|
Đường
nội bộ các khu quy hoạch dân cư rộng trên 5m
|
5.000
|
|
|
|
1,60
|
|
|
|
|
1.80
|
Phường
Tiền Phong, Hoàng Diệu
|
II
|
Đường
nội bộ các khu quy hoạch dân cư rộng trên 5m
|
4.000
|
|
|
|
1,50
|
|
|
|
|
1.81
|
Phường
Phú Khánh
|
II
|
Đường
nội bộ các khu quy hoạch dân cư rộng trên 5m
|
3.500
|
|
|
|
1,50
|
|
|
|
|
II
|
THỊ TRẤN QUỲNH CÔI, THỊ TRẤN AN BÀI - HUYỆN QUỲNH PHỤ
|
|
THỊ TRẤN QUỲNH CÔI
|
|
2.1
|
Đường
Nguyễn Du
|
V
|
Giáp
xã Quỳnh Hưng
|
Xí
nghiệp Thủy Nông
|
3.000
|
800
|
600
|
450
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
V
|
Giáp
Xí nghiệp Thủy Nông
|
Ngã
ba rẽ vào đường Đào Đình Luyện
|
4.700
|
1.000
|
700
|
500
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
V
|
Ngã
ba đường Đào Đình Luyện
|
Ngã
tư cầu Tây
|
5.400
|
1.000
|
700
|
500
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.2
|
Đường
Nguyễn Quang Cáp
|
V
|
Cầu
Trạm điện
|
Ngã
Tư Bạt
|
3.700
|
800
|
600
|
450
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
V
|
Ngã
tư Bạt
|
Ngân
hàng chính sách xã hội huyện
|
5.400
|
1.000
|
700
|
500
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
V
|
Giáp
Ngân hàng chính sách xã hội huyện
|
Trường
trung học cơ sở xã Quỳnh Hồng
|
3.000
|
800
|
600
|
450
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.3
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
V
|
Ngã
tư Cầu Tây
|
Ngã
tư Bạt
|
5.400
|
1.000
|
700
|
500
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.4
|
Đường
Nguyễn Thái Sơn
|
V
|
Ngã
tư Cầu Tây
|
Chợ
Quỳnh Côi
|
5.700
|
1.000
|
700
|
500
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.5
|
Đường
Đào Đình Luyện (đường đối ngoại )
|
V
|
Giáp
Đường Nguyễn Du (cống Khu 3A)
|
Đường Nguyễn Quang Cáp (Cầu trạm điện)
|
3.500
|
800
|
600
|
450
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.6
|
Đường
Mỹ Hà (đường ĐT.455)
|
V
|
Cầu
Mỹ Hà (đi Quỳnh Mỹ)
|
Hết địa
phận Thị trấn Quỳnh Côi
|
3.000
|
800
|
600
|
450
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.7
|
Phố
Đoàn Nguyễn Tuấn (đường bờ sông)
|
V
|
Cầu
Mỹ Hà
|
Phố
Cầu Tây
|
1.700
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.8
|
Phố
Đào Nguyên Phổ (đường
bờ sông)
|
V
|
Phố
Cầu Tây
|
Giáp
xã Quỳnh Mỹ (trạm bơm Quỳnh Mỹ)
|
1.700
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.9
|
Pbố
Đoàn Nguyễn Thục
|
V
|
Ngã
tư Bạt
|
Cống
ông Nga (giáp xã Quỳnh Hồng)
|
2.800
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.10
|
Phố
Cầu Tây
|
V
|
Cầu
Tây
|
Ngã
ba xã Quỳnh Mỹ
|
2.800
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.11
|
Phố
Đào Trình Nhất (cạnh huyện đội)
|
V
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Giáp
xã Quỳnh Hồng
|
1.200
|
|
|
|
1,25
|
|
|
|
|
2.12
|
Phố
Nguyễn Công Trứ (đường 19-5)
|
V
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Giáp
xã Quỳnh Hồng
|
3.200
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.13
|
Phố
Đào Văn Hiển (đường 19-5)
|
V
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Đào Đình Luyện
|
3.200
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.14
|
Phố
Nguyễn Hồng Quân
|
V
|
Đường
Nguyễn Quang Cáp (trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện)
|
Phố
Đoàn Nguyễn Thục (cống ông Nga)
|
1.200
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.15
|
Phố
Phạm Nhữ Dực
|
V
|
Đường
Trần Hưng Đạo
|
Đường
Đào Đình Luyện (cạnh cây xăng)
|
2.200
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.16
|
Các
nhánh đường khác
|
V
|
Đường
Nguyễn Thái Sơn (ĐT.452)
|
Ngã tư
Phố Nguyễn Công Trứ (ngã tư đường 19/5)
|
3.500
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
V
|
Từ
giáp nhà ông Nhiệm (đường nhánh 19/5)
|
Đến
giáp sau UBND thị trấn
|
1.800
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
V
|
Từ giáp
đường Nguyễn Du (đi vào Hội người mù)
|
Giáp
xã Quỳnh Hải
|
1.500
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
V
|
Ngã
ba Quỳnh Mỹ (thuộc địa phận thị trấn Quỳnh Côi) đi UBND xã Quỳnh Mỹ
|
Hết
địa phận Thị trấn Quỳnh Côi
|
1.200
|
800
|
600
|
450
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
|
THỊ TRẤN AN BÀI
|
|
2.17
|
Đường
quốc lộ 10
|
V
|
Cầu
Môi
|
Trụ
sở Ủy ban nhân dân thị trấn An Bài
|
4.800
|
800
|
600
|
400
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
Giáp
trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn An Bài
|
Giáp
địa phận huyện Vĩnh Bảo thành phố Hải Phòng
|
3.900
|
800
|
600
|
400
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.18
|
Đường ĐH 72
|
V
|
Nhà
trẻ thôn Phong Xá
|
Ngã
tư Môi
|
2.700
|
600
|
400
|
300
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
Ngã
tư Môi
|
Giáp
nhà bà Phê Lê
|
2.700
|
700
|
500
|
400
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
Nhà
bà Phê Lê
|
Hết
địa phận thôn An Bài cũ
|
1.200
|
600
|
400
|
300
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
2.19
|
Đường
trung tâm
|
V
|
Khu vực
Tổ 4 cắt qua QL.10
|
Giáp
Đường ĐH.72 (ngã ba đi xã An Thanh)
|
3.000
|
800
|
600
|
400
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
V
|
Khu
vực Tổ 4
|
Đường
ĐH.72
|
2.000
|
600
|
400
|
300
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
III
|
THỊ TRẤN THANH NÊ - HUYỆN KIẾN XƯƠNG
|
|
3.1
|
Đường
ĐT 458 (39B)
|
V
|
Giáp
xã Bình Minh
|
Cây
xăng Vật tư Nông Nghiệp
|
5.000
|
1.500
|
800
|
600
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
Giáp
cây xăng Vật tư Nông Nghiệp
|
Cây
xăng Việt Hà
|
6.000
|
1.500
|
800
|
600
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
Giáp
cây xăng Việt Hà
|
Ngã
tư Bờ hồ
|
8.000
|
1.500
|
800
|
600
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
3.2
|
Quốc
lộ 37B
|
V
|
Ngã
tư Bờ hồ
|
Bảo
hiểm xã hội
|
5.000
|
1.500
|
800
|
600
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
Giáp
Bảo hiểm xã hội
|
Trạm
bơm Vân Giang
|
4.500
|
1.500
|
800
|
600
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
Giáp
Trạm bơm Vân Giang
|
Cầu
Bùi
|
4.300
|
1.500
|
800
|
600
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
Ngã
tư Bờ hồ
|
Cầu
Cam
|
4.000
|
1.500
|
800
|
600
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
Cầu
Cam
|
Giáp
xã Quang Trung
|
2.000
|
1.500
|
800
|
600
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
|
Đường
tránh 39B phía Nam thị trấn
|
V
|
Đường
39B (cạnh nhà ông Lưu)
|
Trường
Mầm non thị trấn
|
3.000
|
1.500
|
800
|
600
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
Giáp
trường Mầm non thị trấn
|
Xí
nghiệp Thủy Nông
|
3.500
|
1.500
|
800
|
600
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
1,10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1123/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1123/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất ngày 11/05/2016 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
2.638
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|